Bài 3:Cho tập hợp A=\ x thuộc N/x^ 2 -10x+21=0 hay x^ 3 -x=0\ Hãy liệt kê tất cả các tập con của A chỉ chứa đúng 2 phần tử.
cho hai tập hợp:
A={x\(\in\)R|\(x^2\)+x-6=0 hoặc 3\(x^2\)-10x+8=0};
B={x\(\in\)R|\(x^2\)-2x-2=0 và 2\(x^2\)-7x+6=0}.
a) viết tập hợp A,B bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
b) tìm tất cả các tập hợp sao cho \(B\subset X\) và \(X\subset A\).
a: A={x\(\in R\)|x^2+x-6=0 hoặc 3x^2-10x+8=0}
=>x^2+x-6=0 hoặc 3x^2-10x+8=0
=>(x+3)(x-2)=0 hoặc (x-2)(3x-4)=0
=>\(x\in\left\{-3;2;\dfrac{4}{3}\right\}\)
=>A={-3;2;4/3}
B={x\(\in\)R|x^2-2x-2=0 hoặc 2x^2-7x+6=0}
=>x^2-2x-2=0 hoặc 2x^2-7x+6=0
=>\(x\in\left\{1+\sqrt{3};1-\sqrt{3};2;\dfrac{3}{2}\right\}\)
=>\(B=\left\{1+\sqrt{3};1-\sqrt{3};2;\dfrac{3}{2}\right\}\)
A={-3;2;4/3}
b: \(B\subset X;X\subset A\)
=>\(B\subset A\)(vô lý)
Vậy: KHông có tập hợp X thỏa mãn đề bài
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:
A = [x thuộc R|x2-10x+21)(x3-x) = 0 ]
cho tập hợp A = {x thuộc R / ( 14)/ ( 3 căn x + ^ thuộc Z }
hãy xác định tập A bằng cách liệt kê các phần tử
tìm tất cả các tập hợp con của A
a) Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E và viết tập hợp E theo cách này.
b) Cho tập hợp P = {x| x là số tự nhiên và 10 < x < 20}. Hãy viết tập hợp P theo cách liệt kê tất cả các phần tử.
a) Các phần tử của tập hợp E đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10
Ta có tập hợp E = {x| x là số tự nhiên chẵn, x < 10}
b) Ta có tập hợp P = {11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}
a) E = {x / x là số tự nhiên chẵn và 0 ≤ x ≤ 8}
b) P = {11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}
Cho tập hợp A={x thuộc N/ là số lẻ có 1 chữ số} a liệt kê các phần tử của tập hợp A b viết tất cả các tập hợp con của A gồm 2 phần tử , 4 phần tử
a, A = { 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 } .
b, { 3 ; 7 } .
{ 1 ; 5 ; 3 ; 9 } .
Bài 1 Cho A = { 1;2;a;b } viết tập hợp con của A.
Bài 2 Cho A {x/ x thuộc N , x:3; x:2 và x <100} ; B ={ x/x thuộc N ; x:6 và x < 100}.
1. Liệt kê phần tử của A
2 . A= B đúng hay sai ?
Bạn nên tách 2 câu ra. Mình chỉ làm bài 1
Bài 1 :
Tập hợp con của a ( Dấu chấm phẩy là 1 tập hợp con) = [1] ; [2]; [a]; [b] ; [1,2] ; [1,a], [1,b] ; [2,a]; [2,b] ; [a,b] ; [1,2,a]; [1,2,b]; [1,2,a] ; [1,2,a,b] ; [1,a,b] ; [2,a,b]; tập hợp rỗng (kí hiệu là vòng tròng đánh chéo qua)
Bài 1: Các tập hợp con của A là: rỗng; {1} ; {2} ; {a} ; {b} ; {1;2} ; {1;a} ; {1;b} ; {2;a} ; {2;b} ; {a;b} ; {1;2;a} ; {1;2;b} ; {1;a;b} ; {2;a;b} ; {1;2;a;b}
Bài 2:
1) A = {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; ... ; 96}
2) A = B là đúng vì các phần tử của A chia hết cho 2 và 3 mà (2;3) => mỗi phần tử của A chia hết cho 6 và < 100 giống các phần tử của B
Bài 1: (1 điểm)
Cho tập hợp A= {x ∈ N|2< x < 7}
a) Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê.
b) Viết tất cả tập hợp con của tập hợp A có chứa 2 phần tử
a) A = { 3 ; 4 ; 5 ; 6 }
b) A = { 3 ; 4 }
A = { 3 ; 5 }
A { 3 ; 6 }
Những phần khác cũng tương tư như vậy chỉ là thay số đầu thôi !
a) \(A=\left\{3,4,5,6\right\}\)
b) \(B=\left\{3,4\right\};C=\left\{3,5\right\};D=\left\{3,6\right\}...\)cái này dễ bạn tự làm cũng được mà
cho tập hợp A ={x thuộc N |2<x<7}
a)viết tập hợp A dưới dạng liệt kê
b) viết tất cả tập hợp con của A có 2 phần tử
a) A = { 3 ; 4 ; 5 ; 6 }
b) các tập hợp có hai phần tử của tập hợp A là :
{ 3 ; 4 } ; { 3 ; 5 } ; { 3 ; 6 }
{ 4 ; 5 } ; { 4 ; 6 } ; { 5 ; 6 }
a) A = { 3;4;5;6}
b) A = { 3;4 }
A = {3;5}
A = {3;6}
A = {4;5}
A = {4,6}
A = {5;6}
Cho tập hợp A= {x ∈ N|2< x < 7}
a) Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê.
b) Viết tất cả tập hợp con của tập hợp A có chứa 2 phần tử.
a) A= (3;4;5;6)
b) (3;4); (4;5); (5;6); (3;6); (3;5); (4;6)
Nhớ k cho mình đó!
a) A = { 3;4;5;6}
b) { 3;4} ; { 3;5} ; {3;6} ; { 4;5} ; { 4;6} ; {5;6}