nguyên tắc nào trong quá trình tổng hợp adn và tổng hợp chuỗi axit amin là yếu tố quyết định nhất đến mối liên hệ giữa gen và tính trạng
Sự hình thành chuỗi axit amin (prôtêin) được thực hiện dựa trên khuôn mẫu là ................... Mối quan hệ ARN và prôtêin thể hiện sơ đồ: ARN → prôtêin Nghĩa là: trình tự nuclêôtit trong ...................quy định trình tự axit amin trong ................
Chỉ ra luận điểm, lí lẽ, bằng chứng trong bài viết và mối quan hệ giữa các yếu tố này.
1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa quá trình quang hợp và hô hấp ở thực vật?
A. Quang hợp và hô hấp là các quá trình độc lập, không liên quan với nhau.
B. Quang hợp và hô hấp là các quá trình diễn ra đồng thời và thống nhất với nhau.
C. Quang hợp và hô hấp là các quá trình diễn ra đồng thời và trái ngược với nhau.
D. Quang hợp và hô hấp là các quá trình ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau.
2. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về trao đổi khí ở thực vật?
A. Tốc độ trao đổi khí ở thực vật tăng dần từ sáng đến tối.
B. Khi cây thiếu ánh sáng và nước, quá trình trao đổi khí sẽ diễn ra thuận lợi.
C. Ở tất cả các loài thực vật, khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt trên của lá.
D. Lau bụi cho lá là 1 biện pháp giúp sự trao đổi khí ở thực vật diễn ra thuận lợi.
3. Ở người, vòng tuần hoàn lớn
A. đưa máu có màu đỏ tươi, giàu O2 và các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
B. đưa máu có màu đỏ thẫm, giàu O2 và các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
C. đưa máu có màu đỏ thẫm, nghèo O2 từ tim đến phổi.
D. đưa máu có màu đỏ tươi, nghèo O2 từ tim đến phổi.
4. Hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏe mạnh?
A. Ăn tối muộn để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể khi ngủ.
B. Vừa ăn vừa tranh thủ đọc sách để tiết kiệm thời gian.
C. Ăn chín, uống sôi, không ăn thức ăn đã bị ôi thiu.
5. Hiện tượng nào dưới đây cho thấy sự vận chuyển chất hữu cơ theo mạch rây từ lá đến các bộ phận khác của cây?
A. Mép lá có các giọt nước nhỏ vào những ngày độ ẩm không khí cao.
B. Khi cắt bỏ một khoanh vỏ ở thân cây, sau một thời gian, phần mép vỏ phía trên bị phình to.
C. Lá cây bị héo quắt do ánh sáng Mặt Trời đốt nóng.
D. Nhựa rỉ ra từ gốc gây bị chặt bỏ thân.
D. Ăn thịt, cá tái để không bị mất chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến.
6. Vì sao chúng ta cần uống nhiều nước hơn khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?
A. Vì khi đó lượng nước thoát ra môi trường nhiều qua hoạt động toát mồ hôi. Do đó, cần uống nhiều nước để cân bằng lượng nước đã mất đi.
B. Vì khi đó cơ thể nóng lên rất nhiều. Do đó, cần uống nhiều nước để làm mát cơ thể, giúp cơ thể duy trì thân nhiệt ổn định.
C. Vì khi đó cơ thể cần nhiều năng lượng. Do đó, cần uống nhiều nước để cung cấp năng lượng cho cơ thể tiếp tục hoạt động.
D. Vì khi đó cơ thể cần nhiều chất dinh dưỡng. Do đó, cần uống nhiều nước để tăng cường quá trình thu nhận và chuyển hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể.
1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa quá trình quang hợp và hô hấp ở thực vật?
A. Quang hợp và hô hấp là các quá trình độc lập, không liên quan với nhau.
B. Quang hợp và hô hấp là các quá trình diễn ra đồng thời và thống nhất với nhau.
C. Quang hợp và hô hấp là các quá trình diễn ra đồng thời và trái ngược với nhau.
D. Quang hợp và hô hấp là các quá trình ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau.
2. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về trao đổi khí ở thực vật?
A. Tốc độ trao đổi khí ở thực vật tăng dần từ sáng đến tối.
B. Khi cây thiếu ánh sáng và nước, quá trình trao đổi khí sẽ diễn ra thuận lợi.
C. Ở tất cả các loài thực vật, khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt trên của lá.
D. Lau bụi cho lá là 1 biện pháp giúp sự trao đổi khí ở thực vật diễn ra thuận lợi.
3. Ở người, vòng tuần hoàn lớn
A. đưa máu có màu đỏ tươi, giàu O2 và các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
B. đưa máu có màu đỏ thẫm, giàu O2 và các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
C. đưa máu có màu đỏ thẫm, nghèo O2 từ tim đến phổi.
D. đưa máu có màu đỏ tươi, nghèo O2 từ tim đến phổi.
4. Hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏe mạnh?
A. Ăn tối muộn để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể khi ngủ.
B. Vừa ăn vừa tranh thủ đọc sách để tiết kiệm thời gian.
C. Ăn chín, uống sôi, không ăn thức ăn đã bị ôi thiu.
5. Hiện tượng nào dưới đây cho thấy sự vận chuyển chất hữu cơ theo mạch rây từ lá đến các bộ phận khác của cây?
A. Mép lá có các giọt nước nhỏ vào những ngày độ ẩm không khí cao.
B. Khi cắt bỏ một khoanh vỏ ở thân cây, sau một thời gian, phần mép vỏ phía trên bị phình to.
C. Lá cây bị héo quắt do ánh sáng Mặt Trời đốt nóng.
D. Nhựa rỉ ra từ gốc gây bị chặt bỏ thân.
D. Ăn thịt, cá tái để không bị mất chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến.
6. Vì sao chúng ta cần uống nhiều nước hơn khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?
A. Vì khi đó lượng nước thoát ra môi trường nhiều qua hoạt động toát mồ hôi. Do đó, cần uống nhiều nước để cân bằng lượng nước đã mất đi.
B. Vì khi đó cơ thể nóng lên rất nhiều. Do đó, cần uống nhiều nước để làm mát cơ thể, giúp cơ thể duy trì thân nhiệt ổn định.
C. Vì khi đó cơ thể cần nhiều năng lượng. Do đó, cần uống nhiều nước để cung cấp năng lượng cho cơ thể tiếp tục hoạt động.
D. Vì khi đó cơ thể cần nhiều chất dinh dưỡng. Do đó, cần uống nhiều nước để tăng cường quá trình thu nhận và chuyển hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể.
b. Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin có những thành phần nào tham gia? Chức năng của từng thành phần? Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
c. Trong quá trình nhân đôi ADN và tổng hợp mARN, nếu xảy ra sự bắt đôi nhầm của Nu trên mạch khuôn với Nu tự do trong môi trường thì sự sai sót đó xảy ra ở quá trình nào nguy hiểm hơn? Vì sao?
Các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axit amin:
+mARN: làm khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin
+tARN: vận chuyển acid amin tới riboxom
+rARN: kết hợp với protein ạo nên riboxom ( nơi tổng hợp protein)
b) Xảy ra bắt đôi nhầm trong nhân đôi ADN nguy hiểm hơn. Vì nhân đôi ADN là cơ sở để truyền đạt lại thông tin cho các thế hệ tế bào sau, khi sai lệch ở 1 lần dẫn đến thế hệ tế bào con cũng bị sai lệch=> tổng hợp mARN, protein sai. ảnh hưởng đến sinh trưởng, sinh sản của sv
còn mARN làm khuôn tổng hợp protein, khi tổng hợp xong, mARN sẽ bị phân giải. Khi sai lệch sẽ không ảnh hưởng quá nhiều đến cơ thể.
tham khảo:
Các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axit amin:
+mARN: làm khuôn để tổng hợp chuỗi acid amin
+tARN: vận chuyển acid amin tới riboxom
+rARN: kết hợp với protein ạo nên riboxom ( nơi tổng hợp protein)
Prôtêin có liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
tham khảo
Thông thường, mỗi gram Protein có chứa khoảng 4 calo. Chất béo được đánh giá là cung cấp cho cơ thể nhiều năng lượng nhất, cụ thể 1 gram chất béo có thể cung cấp 9 calo. Nhưng protein mới là chất dinh dưỡng quan trọng và cuối cùng mà cơ thể muốn tiêu thụ để làm năng lượng. Vì protein còn có nhiều vai trò quan trọng và tham gia vào các chức năng khác trên khắp cơ thể.
Protein đóng vai trò quan trọng trong cơ thể và nếu hàm lượng này có sự thay đổi bất thường cũng có thể dẫn khiến cơ thể sinh bệnh.
Nguyên tắc nào trong quá trình tổng hợp ADN và tổng hợp chuỗi axit amin là yếu tố quyết định nhất đến mối liên hệ giữa gen và tính trạng ?
Em tham khảo link dưới để tìm câu trả lời chính xác và có thêm thông tin về mối liên hệ giữa gen và tính trạng tnha!
https://www.youtube.com/watch?v=RRvVpicjHu0&t=20s
Nguyên tắc nào trong quá trình tổng hợp ADN và tổng hợp chuỗi axit amin là yếu tố quyết định nhất đến mối liên hệ giữa gen và tính trạng ?
Trong các loại sản phẩm của gen, loại sản phẩm đóng vai trò vận chuyển axit amin đến ribôxôm trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là
A. mARN.
B. tARN.
C. prôtênin ức chế.
D. rARN.
Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau:
1. ADN kết hợp với prôtêin histon theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
2. rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm.
3. Trình tự nuclêôtit của gen quy định trình tự axit amin trong prôtêin.
4. Prôtêin enzim (ADN-pol III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.
5. Prôtêin ức chế tham gia điều hoà hoạt động của gen.
6. Enzim ARN-polimeraza tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.
Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền?
A. 1, 3, 4, 5
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 2, 4, 5
D. 3, 4, 5, 6
Đáp án D
Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau:
1. ADN kết hợp với prôtêin histon theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.=> sai không có tỉ lệ tương đương 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 cặp nuclêôtit tạo nucleoxom
2. rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm. => sai, các sợi cơ bản kết hợp với nhau thì tạo thành sợi nhiễm sắc.
3. Trình tự nuclêôtit của gen quy định trình tự axit amin trong prôtêin.=> đúng, trình tự nuclêôtit trên ADN tạo nên trình tự ẢN tương đương và quyết định trình tự Protein
4. Prôtêin enzim (ADN-pol III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.=>ADN pol là enzime tạo nên từ protein
5. Prôtêin ức chế tham gia điều hoà hoạt động của gen=>Đúng, trong cấu trúc của operon lac là 1 ví dụ
6. Enzim ARN-polimeraza tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.=> Đúng
Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau
1. ADN kết hợp với prôtêin histon theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
2. rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm.
3. Trình tự nuclêôtit của gen quy định trình tự axit amin trong prôtêin.
4. Prôtêin enzim (ADN-pol III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.
5. Prôtêin ức chế tham gia điều hoà hoạt động của gen.
6. Enzim ARN-polimeraza tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.
Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền?
A. 1, 3, 4, 5
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 2, 4, 5
D. 3, 4, 5, 6
Đáp án D
Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau:
1. ADN kết hợp với prôtêin histon theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.=> sai không có tỉ lệ tương đương 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 cặp nuclêôtit tạo nucleoxom
2. rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm. => sai, các sợi cơ bản kết hợp với nhau thì tạo thành sợi nhiễm sắc.
3. Trình tự nuclêôtit của gen quy định trình tự axit amin trong prôtêin.=> đúng, trình tự nuclêôtit trên ADN tạo nên trình tự ẢN tương đương và quyết định trình tự Protein
4. Prôtêin enzim (ADN-pol III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.=>ADN pol là enzime tạo nên từ protein
5. Prôtêin ức chế tham gia điều hoà hoạt động của gen=>Đúng, trong cấu trúc của operon lac là 1 ví dụ
6. Enzim ARN-polimeraza tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.=> Đúng