Cho 3,9g Kali vào 52,2g nước. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Tính thể tích chất khí sinh ra (đkc). Tính C% dung dịch tạo thành. b) Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 0,8M để trung hòa dung dịch ở trên? giúp em với ạaaa gấpp lắmmm
hòa tan 3,9g kali vào 36,2g nước thu được dung dịch A và khí Hidro
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và cho biết dung dịch A làm quỳ tím thay đổi thế nào
b.Tính thể tích khí Hidro tạo thành ở đktc
c.Tính nồng độ % của dung dịch A
a)
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
dd A là dd bazo nên quỳ tím đổi màu xanh
b)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
0,1----------->0,1---->0,05
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
c) mdd = 3,9 + 36,2 - 0,05.2 = 40 (g)
=> \(C\%=\dfrac{0,1.56}{40}.100\%=14\%\)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\\
n_{H_2O}=\dfrac{36,2}{18}=2\left(mol\right)\\
pthh:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\
ltl:\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{2}{2}\)
=> nước dư
a) dd A là bazo => làm QT chuyển xanh
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24L\)
Cho 0,54 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (đkc). Biết ở điều kiện chuẩn (1 bar, 25°C), 1 mol khí chiếm thể tích 24,79 lít.
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
Cho 200 ml dung dịch HCl 1,2M và H2SO4 1,8M (loãng) hòa tan với 32g hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch đó. Khí sinh ra được dẫn rất từ từ qua ống sứ chứa 64 g CuO để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thể tích dung dịch H2SO4 96% (đặc, d = 1,84 g/ml) cần để hòa tan hết chất rắn trong ống.
Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam nhôm với dung dịch H2SO4 nồng độ 2M, tạo ra muối và khí H2, thoát ra. Tìm: a/ Thể tích khí H2 (đkc) b/ Thể tích dung dịch H2SO4 cần phản ứng c/ Nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi
nAl= 0,04(mol)
PTHH: 2 Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
0,04___________0,06___0,02_____0,06(mol)
a) V(H2, đktc)=0,06.22,4=1,344(l)
b) VddH2SO4= 0,06/2=0,03(l)=30(ml)
c) VddAl2(SO4)3=VddH2SO4=0,03(l)
=>CMddAl2(SO4)3=0,02/0,03=2/3(M)
\(n_{Al}=\dfrac{1.08}{27}=0.04\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0.04......0.06.............0.02...........0.06\)
\(V_{H_2}=0.06\cdot22.4=1.344\left(l\right)\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.06}{2}=0.03\left(l\right)\)
\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.02}{0.03}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 8 gam SO3 vào nước thu được 200 ml dung dịch X.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch X.
b) Cho 2,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch X, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàntoàn. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
a. \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,1}{200}=0,0005\left(mol\text{/}l\right)\)
hoà tan 10 gam CaCo³ vào 250 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra hoàn toàn a/Tính thể tích khí Co² sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng c/ Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua dung dịch Ca(OH)² dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ? (Cho Na=23, Ca =40 , Cl= 35,5 , H=1 ,O=16,C=12)
a) $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
b) $n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} = 0,2(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,25} = 0,8M$
c) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,1.100 = 10(gam)$
Cho 3,9g K vào nước thu được dung dịch Natrihiđrôxit ( KOH ) và khí hiđrô a)Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b)Tính Khối lượng KOH tạo thành c)Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc d)Nếu đốt cháy toàn bộ lượng H2 thoát ra ở trên vào trong 6,4g khí Oxi thì thu được bao nhiêu gam nước?
2K+2H2O->2KOH+H2
0,1-----0,1-----0,1---0,05
n K=0,1 mol
=>m KOH=0,1.56=5,6g
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
2H2+O2-to>2H2O
0,05--------------0,05
n O2=0,2 mol
=>O2 dư
=>mH2O=0,05.18=0,9g
hòa tan hoàn toàn 0,56g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ
a, viết PTHH
b, tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
c, cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 loãng nói trên để hòa tan sắt ?
giúp mình vớiiii
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)
b, \(m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
c, \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,01.98}{19,6\%}=5\left(g\right)\)
Trộn dung dịch HCl 0,2M với dung dịch H2SO4 0,5M theo tỉ lệ thể tích 1:1 thu được dung dịch X
a) Để trung hòa 200ml dung dịch X cần bao nhiêu thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M?
b) Đem 200ml dung dịch X cho vào dung dịch Na2CO3. Tính thể tích tối đa khí thoát ra (Đkc).
c) Để hòa tan hoàn toàn 9,8g Cu(OH)2 cần bao nhiêu ml dung dịch X trên?