Baif2.Giải hệ phương trình
1.\(\dfrac{3}{x+1}-2y=-1\)
2.\(\dfrac{5}{x+1}+3y=11\)
giải hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{8}{\sqrt{x}-3}+\dfrac{11}{|2y-1|}=5\\\dfrac{4}{\sqrt{x}-3}+\dfrac{1}{|1-2y|}=3\end{matrix}\right.\)
Đặt 1/căn x-3=a; 1/|2y-1|=b
Theo đề, ta có; 8a+11b=5 và 4a+b=3
=>a=7/9; b=-1/9
=>|2y-1|=-9(loại)
=>Hệ vô nghiệm
câu 1:
1)giải phương trình:x(3+x)=4
2)giải hệ phương trình:\(\left\{{}\begin{matrix}2x-3y-1=0\\\dfrac{x}{2}=\dfrac{2y+1}{3}\end{matrix}\right.\)
1: =>x^2+3x-4=0
=>(x+4)(x-1)=0
=>x=1 hoặc x=-4
2: =>2x-3y=1 và 3x=4y+2
=>2x-3y=1 và 3x-4y=2
=>x=2 và y=1
giải/hệ/phương/trình:\(\dfrac{1}{x-2}+\dfrac{5}{2y-1}=3\)
\(\dfrac{3}{x-2}-\dfrac{1}{2y-1}=1\)
`đk:x ne 2,y ne 1/2`
ĐẶt `a=1/(x-2),b=1/(2y-1)`
`hpt<=>` $\begin{cases}a+5b=3\\3a-b=1\\\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}3a+15b=9\\3a-b=1\\\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}16b=8\\a=3-5b\\\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}b=\dfrac12\\a=\dfrac12\\\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x-2=2\\2y-1=2\\\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=4\\y=\dfrac32\\\end{cases}$
Đk: \(x\ne2;y\ne\dfrac{1}{2}\)
Đặt \(a=\dfrac{1}{x-2},b=\dfrac{1}{2y-1}\) (a,b khác 0)
Có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}a+5b=3\\3a-b=1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+5b=3\\15a-5b=5\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}16a=8\\3a-b=1\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1}{2}\\b=3a-1=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)(tm)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x-2}=\dfrac{1}{2}\\\dfrac{1}{2y-1}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)(tm)
Giải các hệ phương trình sau:
a) \(\left\{{}\begin{matrix}2\left(x+1\right)-3y=-10\\3x+2y+5=0\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x+1}{2}-\dfrac{y-2}{3}=1\\4x+3y=1\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình:
a) \(\left\{{}\begin{matrix}4x^3+y^2-2y+5=0\\x^2+x^2y^2-4y+3=0\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2x^2}{x^2+1}=y\\\dfrac{3y^3}{y^4+y^2+1}=z\\\dfrac{4z^4}{z^6+z^4+z^2+1}=x\end{matrix}\right.\)
Pt đầu chắc là sai đề (chắc chắn), bạn kiểm tra lại
Với pt sau:
Nhận thấy một ẩn bằng 0 thì 2 ẩn còn lại cũng bằng 0, do đó \(\left(x;y;z\right)=\left(0;0;0\right)\) là 1 nghiệm
Với \(x;y;z\ne0\)
Từ pt đầu ta suy ra \(y>0\) , từ đó suy ra \(z>0\) từ pt 2 và hiển nhiên \(x>0\) từ pt 3
Do đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=\dfrac{2x^2}{x^2+1}\le\dfrac{2x^2}{2x}=x\\z=\dfrac{3y^3}{y^4+y^2+1}\le\dfrac{3y^3}{3\sqrt[3]{y^4.y^2.1}}=y\\x=\dfrac{4z^4}{z^6+z^4+z^2+1}\le\dfrac{4z^4}{4\sqrt[4]{z^6z^4z^2}}=z\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y\le x\\z\le y\\x\le z\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x=y=z\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=z=1\)
Vậy nghiệm của hệ là \(\left(x;y;z\right)=\left(0;0;0\right);\left(1;1;1\right)\)
Bài tập 1 Cho hệ phương trình {mx-2y=-1
{2x+3y=1 (1)
1. Giải hệ phương trình (1) khi m = 3 .
2. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm x =- \(\dfrac{1}{2}\) và y =\(\dfrac{2}{3}\) .
3. Tìm nghiệm của hệ phương trình (1) theo m.
1: Khi m=3 thì hệ phương trình (1) trở thành:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x-2y=-1\\2x+3y=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{1}{13}\\y=\dfrac{5}{13}\end{matrix}\right.\)
2: Khi x=-1/2 và y=2/3 vào hệ phương trình, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}2\cdot\dfrac{-1}{2}+3\cdot\dfrac{2}{3}=1\\-\dfrac{1}{2}m-\dfrac{4}{3}=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m\cdot\dfrac{-1}{2}=\dfrac{1}{3}\)
hay m=-2/3
giải hệ phương trình sau
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{6}{2x-3y}+\dfrac{2}{x+2y}=3\\\dfrac{3}{x-2y}+\dfrac{4}{x+2y}-1\end{matrix}\right.\)
Nguyễn Khánh Ly bạn làm được bài này chưa vậy, bạn giúp mình được không...
Giải hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x^2-1\right)^2+3=\dfrac{6x^5y}{x^2+2}\\3y-x=\sqrt{\dfrac{4x-3x^2y-9xy^2}{x+3y}}\end{matrix}\right.\)
Điều kiện \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{4x-3x^2y-9xy^2}{x+3y}\ge0\\x+3y\ne0\end{matrix}\right.\)
Với \(3y\ge x\), hệ tương đương:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x^4-2x^2+4\right)\left(x^2+2\right)=6x^5y\\\left(3y-x\right)^2=\dfrac{4x}{x+3y}-3xy\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^6+8=6x^5y\left(1\right)\\x^3+27y^3=4x\end{matrix}\right.\left(I\right)\)
Vì \(x=0\) thì hệ vô nghiệm nên \(x\ne0\), khi đó:
\(\left(I\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}1+\dfrac{8}{x^6}=\dfrac{6y}{x}\\1+\dfrac{27y^3}{x^3}=\dfrac{4}{x^2}\end{matrix}\right.\)
Đặt \(\dfrac{3y}{x}=a,\dfrac{2}{x^2}=b\) ta được hệ:
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}1+a^3=2b\\1+b^3=2a\end{matrix}\right.\)
Giải hệ này ta được \(a=b\Leftrightarrow\dfrac{3y}{x}=\dfrac{2}{x^2}\Leftrightarrow y=\dfrac{2}{3x}\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow x^6-4x^4+8=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\sqrt{2}\\x=-\sqrt{2}\\x=\sqrt{1+\sqrt{5}}\\x=-\sqrt{1+\sqrt{5}}\end{matrix}\right.\)
TH1: \(x=\sqrt{2}\Rightarrow y=\dfrac{\sqrt{2}}{3}\)
TH2: \(x=-\sqrt{2}\Rightarrow y=-\dfrac{\sqrt{2}}{3}\)
TH3: \(x=\sqrt{1+\sqrt{5}}\Rightarrow y=\dfrac{2}{3\sqrt{1+\sqrt{5}}}\)
TH4: \(x=-\sqrt{1+\sqrt{5}}\Rightarrow y=-\dfrac{2}{3\sqrt{1+\sqrt{5}}}\)
Đối chiếu với các điều kiện ta được \(\left(x;y\right)=\left(-\sqrt{1+\sqrt{5}};-\dfrac{2}{3\sqrt{1+\sqrt{5}}}\right)\)
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH
1)\(\dfrac{x+1}{35}+\dfrac{x+3}{33}=\dfrac{x+5}{31}+\dfrac{x+7}{29}\)
2)x(x+1)(x+2)(x+3)=24
3)\(\dfrac{x-1}{13}-\dfrac{2x-13}{15}=\dfrac{3x-15}{27}-\dfrac{4x-27}{29}\)
4)\(\dfrac{1909-x}{91}+\dfrac{1907-x}{93}+\dfrac{1905-x}{95}+\dfrac{1903-x}{91}+4=0\)
1) PT \(\Leftrightarrow\left(\dfrac{x+1}{35}+1\right)+\left(\dfrac{x+3}{33}+1\right)=\left(\dfrac{x+5}{31}+1\right)+\left(\dfrac{x+7}{29}+1\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+36}{35}+\dfrac{x+36}{33}=\dfrac{x+36}{31}+\dfrac{x+36}{29}\)
\(\Leftrightarrow\left(x+36\right)\left(\dfrac{1}{29}+\dfrac{1}{31}-\dfrac{1}{33}-\dfrac{1}{35}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x+36=0\) (Do \(\dfrac{1}{29}+\dfrac{1}{31}-\dfrac{1}{33}-\dfrac{1}{35}>0\))
\(\Leftrightarrow x=-36\).
Vậy nghiệm của pt là x = -36.
2) x(x+1)(x+2)(x+3)= 24
⇔ x.(x+3) . (x+2).(x+1) = 24
⇔(\(x^2\) + 3x) . (\(x^2\) + 3x + 2) = 24
Đặt \(x^2\)+ 3x = b
⇒ b . (b+2)= 24
Hay: \(b^2\) +2b = 24
⇔\(b^2\) + 2b + 1 = 25
⇔\(\left(b+1\right)^2\)= 25
+ Xét b+1 = 5 ⇒ b=4 ⇒ \(x^2\)+ 3x = 4 ⇒ \(x^2\)+4x-x-4=0 ⇒x(x+4)-(x+4)=0
⇒(x-1)(x+4)=0⇒x=1 và x=-4
+ Xét b+1 = -5 ⇒ b=-6 ⇒ \(x^2\)+3x=-6 ⇒\(x^2\) + 3x + 6=0
⇒\(x^2\) + 2.x.\(\dfrac{3}{2}\) + (\(\dfrac{3}{2}\))2 = - \(\dfrac{15}{4}\) Hay ( \(x^2\) +\(\dfrac{3}{2}\) )2= -\(\dfrac{15}{4}\) (vô lí)
⇒x= 1 và x= 4