R có 2 loại đồng vị là R1 và R2. Tổng số hạt trong R1 là 54 hạt và trong R2 là 52 hạt. Biết R1 chiếm 25% và R2 chiếm 75%. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của R?
nguyên tố R có 2 đồng vị R1 và R2. tổng sồ hạt trong R1 là 32,còn tổng số hạt trong R2 ít hơn R1 2 hạt. Xác định số khối của R1 và R2
Bài 1: X có 2 loại đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt trong X1 là 54 hạt và trong X2 là 52 hạt. Biết X1 chiếm 25% và X2 chiếm 75%. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của X.
Bài 2: Tổng số 3 loại hạt trong một nguyên tử Y là 82. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 4 hạt.
a) Tìm số proton và số khối của Y.
b) Viết kí hiệu nguyên tử Y.
Bài 3: Cho 200ml dung dịch NaOH nồng độ 1M vào dung dịch chứa 10,95 gam HCl.Sau phản ứng thu được dung dịch A.
a) Cho mẫu quỳ tím vào dung dịch A thì có hiện tượng gì xảy ra?
b) Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại sắt vào dung dịch A thì thấy có V lít khí thoát ra(ở đktc).Hãy xác định a và V.
Bài 2:
a: Theo đề, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=82\\Z-N=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3Z=78\\Z-N=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=26\\N=Z+4=30\end{matrix}\right.\)
A=26+30=56
b: Y: \(^{56}_{26}Fe\)
1.Ta có: 2p+n1=54 ; 2p+n2=52
=>P=17=>n1=20=>n2=18
=>R=0,25∗37+0,75∗35=35,5
2
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 82:
p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22 hạt
(p+e) – n = 22 hay 2p – n = 22 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 26; n =30
Số khối của X = Z + N = p + n =56
r co 2 dong vi r1 va r2 .Tong so hat trong r1 la 54 hat va r2 la 52 hat Biet r1 chiem 25% va r2 chiem 75%
Tinh khoi luong nguyen tu trung binh
Ta có: 2p+n1=54 ; 2p+n2=52
=>P=17=>n1=20=>n2=18
=>R=0,25∗37+0,75∗35=35,5
Tổng số hạt cơ bản trong ngyên tử X bằng 52 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 16 hạt
a. Viết kí hiệu nguyên tử X
b. Nguyên tố A có 2 đồng vị X và Y . Tổng số hạt trong Y nhiều hơn trong X là 2 hạt . Xác định nguyên tử khối trung bình của A biết X chiếm 75% số nguyên tử
Trong tự nhiên, nguyên tố R có 2 đồng vị bền. Tổng số các hạt p, n và e trong đồng vị thứ nhất là 60, ít hơn tổng số hạt p, n và e trong đồng vị thứ hai là 2 hạt. Biết rằng các loại hạt trong đồng vị thứ nhất bằng nhau và nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 40,08. Tính % khối lượng của đồng vị thứ nhất trong hợp chất RSO4?
Ion R2+ có tổng số các loại hạt là 11. Trong ion R2+ số hạt mang điện bằng 1,2 lần số hạt không mang điện. Viết cấu hình e của nguyên tử R.
cho 22,199g muối clorua của kim loại R tác dung với dung dịch AgNO3 dư thu được 45,4608 g kết tủa, hiệu suất phản ứng là 96%.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của kim loại R
b) biết R có 2 đồng vị là R1 và R2 có tổng số khối là 128. số nguyên tử đồng vị R1 = 0.37 lần số nguyên tử đồng vị R2. tính số khối của R1 và R2
Giúp mình với ạ,mai mình phải nộp rồi.
RClx + xAgNO3 -> R(NO3)x + xAgCl
(R+35.5x)------------------------143.5x
22.199-----------------------------45.4608:96% = 47.355
=> (R+35.5x)/22.199 = 143.5x/47.355
=> R + 35.5x = 67.27x
=> R = 31.77x
Làm tiếp
Nguyên tố X có 3 đồng vị: A1 chiếm 92,3%, A2 chiếm 4,7% và A3 chiếm 3%. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số nơtron trong 1 nguyên tử A2 nhiều hơn trong nguyên tử A1 là một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,107. Vậy số khối của 3 đồng vị là:
A. 27,28,32.
B. 26,27, 34.
C. 28,29,30.
D. 29,30,28.
Đáp án C
Gọi số khối của X lần lượt là A1, A2, A3
Nguyên tố X có 3 đồng vị: A1 chiếm 92,3%, A2 chiếm 4,7% và A3 chiếm 3%. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số nơtron trong 1 nguyên tử A2 nhiều hơn trong nguyên tử A1 là một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,107. Vậy số khối của 3 đồng vị là:
A. 27,28,32.
B. 26,27, 34.
C. 28,29,30.
D. 29,30,28.
Đáp án C
Gọi số khối của X lần lượt là A1, A2, A3
Ta có hệ