viết sơ đồ lai hai cặp tính trạng
Viết sơ đồ lai một và hai cặp tính trạng. (kiểu hình và kiểu gen)
Lai 1 cặp tính trạng .Viết phép lai , Sơ đồ lai
Viết sơ đồ lai từ P 🡪 F1 trong phép lai 1 cặp tính trạng
2. Viết sơ đồ lai để xác định KG, kiểu hình của phép lại 1 cặp tính trạng, 2 cặp tính trạng
viết sơ đồ lai từ P-F1 ví dụ về lai một và hai cặp tính trạng theo tỉ lệ
1:0 - 100%:0%
1:1 - 50% :50%
3:1 - 75%:25%
- AABB x aabb
f1: AaBb => 100%hoa đỏ ,thân cao
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp gen lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cơ thể có 2 tính trạng trội (A-B-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Lấy một cơ thể có 3 tính trạng trội (A-B-D-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 14 sơ đồ lai.
III. Lấy một cơ thể có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai.
IV. Lấy một cơ thể có 5 tính trạng trội (A-B-D-E-G-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 122 sơ đồ lai
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4
Chọn đáp án D.
Khi lai phân tích thì số phép lai
= số KG của kiểu hình trội.
♦ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số
KG = 5 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 2KG dị hợp 1 cặp;
2KG dị hợp 2 cặp).
♦ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số
KG = 14 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp;
6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp).
♦ Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số
KG = 41 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 4KG dị hợp 1 cặp;
12KG dị hợp 2 cặp; 16KG dị hợp 3 cặp;
8KG dị hợp 4 cặp).
♦ Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số
KG = 122 kiểu gen
(Gồm 1KG đồng hợp; 5KG dị hợp 1 cặp;
20KG dị hợp 2 cặp; 40KG dị hợp 3 cặp;
40KG dị hợp 4 cặp; 16KG dị hợp 5 cặp).
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp gen lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cơ thể có 2 tính trạng trội (A-B-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Lấy một cơ thể có 3 tính trạng trội (A-B-D-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 14 sơ đồ lai.
III. Lấy một cơ thể có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai.
IV. Lấy một cơ thể có 5 tính trạng trội (A-B-D-E-G-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 122 sơ đồ lai.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.
Khi lai phân tích thì số phép lai = số KG của kiểu hình trội.
♦ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số KG = 5 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 2KG dị hợp 1 cặp; 2KG dị hợp 2 cặp).
♦ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số KG = 14 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp; 6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp).
♦ Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số KG = 41 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 4KG dị hợp 1 cặp; 12KG dị hợp 2 cặp; 16KG dị hợp 3 cặp; 8KG dị hợp 4 cặp).
♦ Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số KG = 122 kiểu gen
(Gồm 1KG đồng hợp; 5KG dị hợp 1 cặp; 20KG dị hợp 2 cặp; 40KG dị hợp 3 cặp; 40KG dị hợp 4 cặp; 16KG dị hợp 5 cặp).
1 Ở CÀ CHUA, HOA ĐỎ LÀ TÍNH TRẠNG TRỘI (A); HOA TRẮNG LÀ TÍNH TRẠNG LẶN (A) A. EM HÃY CHO BIẾT KIỂU GEN CỦA CÂY QUẢ ĐỎ B. VIẾT SƠ ĐỒ LAI CỦA CÂY QUẢ ĐỎ VỚI CÂY QUẢ TRẮNG (3.5 Điểm) Nhập câu trả lời của bạn 2. 2 LUYỆN VIẾT CÁC SƠ ĐỒ LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG TỪ P ĐẾN F1
a) kiểu gen cây quả đỏ: AA hoặc Aa
b) kiểu gen: hoa trắng: aa
TH1: P: AA ( hoa đỏ). x. aa( hoa trắng)
Gp. A. a
F1: Aa(100% hoa đỏ)
TH2: P: Aa( hoa đỏ). x. aa( quả trắng)
Gp. A,a. a
F1: 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 hoa đỏ:1 hoa trắng
cách viết các sơ đồ lai một cặp tính trạng từ P -> F1
(GIẢI GIÚP MÌNH VỚI Ạ.MÌNH ĐANG CẦN GẤP)
- Đầu tiên bạn cần xác định được alen trội và lặn. Ví dụ như ta quy ước $A$ là quả to là trội, còn $a$ là quả bé lặn.
- Tiếp theo là ở $P$ thì nếu bài nói quả to thuần chủng thì tức kiểu gen ở đây là $AA$ còn nếu không thuần chủng thì là $Aa$ còn nếu nói quả to không thì có 2 trường hợp.
- Ví dụ như ở phép lai giữa quả to thuần chủng với quả nhỏ.
$P:$ $AA$ \(\times\) \(aa\)
$Gp:$ $A$ $a$
$F_1:$ $Aa$
- Ở $Gp$ thì bạn cần phải rõ là $AA$ sẽ tạo ra $A$ còn $Aa$ sẽ tạo ra 2 giao tử $A,a$ và kết hợp với giao tử bên còn lại tạo $F1$
- Ở phép lai 1 cặp tính trạng có 6 trường hợp:
\(1.\) \(P:AA\times AA\rightarrow F_1:100\%AA\)
\(2.\) \(P:AA\times Aa\rightarrow F_1:50\%AA;50\%Aa\)
\(3.\) \(P:AA\times aa\rightarrow F_1:100\%Aa\)
\(4.\) \(P:Aa\times Aa\rightarrow F_1:25\%AA;50\%Aa;25\%aa\)
\(5.\) \(P:Aa\times aa\rightarrow F_1:50\%Aa;50\%aa\)
\(6.\) \(P:aa\times aa\rightarrow F_1:100\%aa\)