Một hỗn hợp khí B gồm O2, SO2 có dB/H2 = 24. Tính %V, %n, %m của các chất trong hỗn hợp B
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với H2 bằng 24. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp khí Y gồm SO2, O2 và SO3 có tỉ khối đối với H2 bằng 30. Phần trăm số mol của O2 trong hỗn hợp Y là:
A.12,5%
B. 40%
C.50%
D. 37,5%
dX/H2 = 24 => trong hỗn hợp khí X , nSO2 = nO2
Đặt nSO2 = nO2 = a mol
2SO2 + O2 -> 2SO3
Đặt nO2 phản ứng = b mol
Sau phản ứng, hỗn hợp Y gồm a-2b mol SO2 , a-b mol O2 và 2b mol SO3 dY/H2 = 30 <=> 64(a-2b)+32(a-b)+80.2b=2.30.(2a-b) => a=5/2b
Phần trăm số mol của O2 trong hỗn hợp Y là: (a-b)/(2a-b) = 37,5%
Đáp án D
Hỗn Hợp X gồm các khí SO2 và O2, tỉ khối của X so với H2 là 24. Ở đktc thể tích của hỗ hợp X là 13,44 lít
1. Tính Khối Lượng của Hỗn Hợp X
2. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong X
3. Tính Khối lượng các chất trong X
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(\overline{M_x}=24.2=48\)
\(\left\{{}\begin{matrix}SO_2:64\\O_2:32\end{matrix}\right.\) 48 = \(\dfrac{16}{16}=1\)
\(\Rightarrow n_{SO_2=}n_{O_2}=0,3mol\)
1. \(m_{hh}=0,3.64+0,3.32=28,8g\)
2. \(\%V_{SO_2}=\dfrac{0,3.22,4}{13,44}.100\%=50\%\)
\(\Rightarrow\%V_{O_2}=50\%\)
3. \(m_{SO_2}=0,3.64=19,2g\)
\(m_{O_2}=0,3.32=9,6g\)
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 là 24. Nung hỗn hợp X có xúc tác V2O5, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 15.
a) Tính hiệu suất phản ứng.
b) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X, Y.
Hỗn hợp khí gồm SO2 O2 có tỉ khối so với H2 là 24 tính % thể tính mỗi khí trong hỗn hợp trên( Mg 32, Mo 16, Mh 1)
Ta có: \(d_{\left(SO_2,O_2\right)/H_2}=24\Rightarrow M_{hh}=24.2=48\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{64n_{SO_2}+32n_{O_2}}{n_{SO_2}+n_{O_2}}=48\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=n_{O_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{SO_2}=\dfrac{22,4.n_{SO_2}}{22,4.\left(n_{SO_2}+n_{O_2}\right)}.100\%=\dfrac{22,4.n_{SO_2}}{22,4.\left(n_{SO_2}+n_{SO_2}\right)}.100\%=50\%\\\%V_{O_2}=100-50=50\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với H2 bằng 24. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 30. Tính hiệu suất phản ứng
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2, có tỉ khối của A đối vơi hidro bằng 24.Sau khi nung có chất xúc tác thì thu được hỗn hợp khí B , tỉ khối B với hidro bằng 30
a, Tính thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng
b,Tính % thể tích mỗi khí tham gia phản ứng. Biết phản ứng xảy ra: 2SO2 + O2=> 2SO3
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2, có tỉ khối của A đối vơi hidro bằng 24.Sau khi nung có chất xúc tác thì thu được hỗn hợp khí B , tỉ khối B với hidro bằng 30
a, Tính thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng
b,Tính % thể tích mỗi khí tham gia phản ứng. Biết phản ứng xảy ra: 2SO2 + O2=> 2SO3
hỗn hợp khí A chứa 11,2 lít gồm 2 khí SO2 và khí O2 có tỷ khối so với H2 là 25,6. Cho hỗn hợp A vào bình chứa một ít bột V2O5 làm xúc tác. Nung nóng bình trong một thời gian thì thu được hỗn hợp B gồm 3 khí SO2, O2 và SO3 có tỷ khối so với H2 bằng 32. Tính thành phần phần trăm về thể tích các khí trong A,B. (biết các thể tích đo ở đktc)
Có \(A\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}+n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\\dfrac{64.n_{SO_2}+32.n_{O_2}}{n_{SO_2}+n_{O_2}}=25,6.2=51,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{SO_2}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol SO2 phản ứng là x (mol)
PTHH: 2SO2 + O2 --> 2SO3
Trc pư: 0,3 0,2 0
Pư: x------>0,5x------>x
Sau pư: (0,3-x) (0,2-0,5x) x
=> \(M_B=\dfrac{m_B}{n_B}=\dfrac{m_A}{n_B}=\dfrac{25,6}{\left(0,3-x\right)+\left(0,2-0,5x\right)+x}=32.2=64\)
=> x = 0,2
=> \(B\left\{{}\begin{matrix}SO_2:0,1\left(mol\right)\\O_2:0,1\left(mol\right)\\SO_3:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{SO_2}=\dfrac{0,1}{0,1+0,1+0,2}.100\%=25\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,1+0,1+0,2}.100\%=25\%\\\%V_{SO_3}=\dfrac{0,2}{0,1+0,1+0,2}.100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
- Xét hỗn hợp khí A:
Gọi x,y lần lượt là số mol của SO2 và O2 trong hỗn hợp. (x,y>0) (mol)
\(x+y=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(1\right)\\ Mà:M_A=25,6.M_{H_2}=25,6.2=51,2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{64x+32y}{0,5}=51,2\\ \Leftrightarrow64x+32y=25,6\left(2\right)\\ \left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\64x+32y=25,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{SO_2}{A}}=\dfrac{0,3}{0,5}.100=60\%\Rightarrow\%V_{\dfrac{O_2}{A}}=100\%-60\%=40\%\)
- Xét hỗn hợp khí B:
Gọi a là số mol SO3 được tạo thành trong hhB (mol) (a,b>0)
\(PTHH:2SO_2+O_2\rightarrow\left(xt,t^o\right)2SO_3\\ \Rightarrow n_{SO_2\left(hhB\right)}=0,3-a\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(hhB\right)}=0,2-0,5a\left(mol\right)\\ M_{hhB}=32.M_{H_2}=32.2=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{80a+\left(0,2-0,5a\right).32+\left(0,3-a\right).64}{a+\left(0,2-0,5a\right)+\left(0,3-a\right)}=64\\ \Leftrightarrow a=0,2\\ \Rightarrow hhB\left\{{}\begin{matrix}SO_3:0,2\left(mol\right)\\SO_2:0,1\left(mol\right)\\O_2:0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{SO_3}{hhB}}=\dfrac{0,2}{0,2+0,1+0,1}.100=50\%\\ \%V_{\dfrac{SO_2}{hhB}}=\%V_{\dfrac{O_2}{hhB}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,1+0,1}.100=25\%\)
Em xem có gì không hiểu thì hỏi lại nhá!
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 tỉ khối hơi so với H2 là 24. Sau khi nung có xúc tác thích hợp thì thu đc khí B. Tỉ khối của B so vs H2 là 30. Tính % theo V của mỗi khí trước và sau pứ
Gọi x là tỷ lệ số mol O2 trong hỗn hợp ban đầu
32x + 64 (1-x) = 48
x = (64 - 48)/(64 - 32) = 0,5 = 50%
Khi PTK của hỗn hợp tăng từ 48 lên 60 tức là thể tích giảm còn 80%, giảm 20% so với ban đầu.
thể tích giảm đi chính là thể tích O2 phản ứng.
vậy, thể tích O2 còn lại 30% so với ban đầu hay chiếm 30%/80% = 0,375 = 37,5% thể tích hỗn hợp sau phản ứng.
thể tích SO3 = 2 thể tích O2 phản ứng chiếm 40%/80% = 50% thể tích hỗn hợp sau phản ứng.
thể tích SO2 dư = 100% - 50% - 37,5% = 12,5% hỗn hợp sau phản ứng
2SO2+O2to,V2O5⇌2SO32SO2+O2⇌to,V2O52SO3
¯¯¯¯¯¯MX=24.2=48M¯X=24.2=48
Gọi a, b là mol SO2, O2
=> 64a+32ba+b=4864a+32ba+b=48
⇔16a=16b⇔16a=16b
Giả sử a=b=1a=b=1
%VSO2=%VSO3=1.1001+1=50%%VSO2=%VSO3=1.1001+1=50%
mX=mY=1.64+1.32=96gmX=mY=1.64+1.32=96g
¯¯¯¯¯¯MY=30.2=60M¯Y=30.2=60
=> nY=9660=1,6molnY=9660=1,6mol
Gọi 2x, x là mol SO2, O2 phản ứng
=> Y gồm 1-2x mol SO2, 1-x mol O2, 2x mol SO3
=> 1−2x+1−x+2x=1,61−2x+1−x+2x=1,6
⇔x=0,4⇔x=0,4
Y gồm 0,2 mol SO2, 0,6 mol O2, 0,8 mol SO3
%VSO2=0,2.1000,2+0,6+0,8=12,5%%VSO2=0,2.1000,2+0,6+0,8=12,5%
%VO2=0,6.1001,6=37,5%%VO2=0,6.1001,6=37,5%
%VSO3=50%
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X để thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
A. 2,5 lít
B. 7,5 lít
C. 8 lít
D. 5 lít