Dẫn 3.36l CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
a) Tính khối lượng két tủa thu được?
b) Cho kết tủa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 10% vừa đủ. Tính C% muối?
hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm CaO, CaCO3 bằng dung dịch Hcl vừa đủ, thu được dung dịch B và 4,48 lít khí CO2 (ở dktc), khí CO2 được dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 29,55g kết tủa D. Đem cô cạn dung dịch B thu được 66,6g muối khan E
1/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
2/Xác định thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng để hòa tan vừa hết hỗn ho74p A nêu trên
4/ Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng để hấp thụ lượng CO2 nêu trên? Đế kết tủa cực đại thể tích Ba(OH)2 cần dùng là nao nhiêu?
Câu 4. Dẫn 672 ml đktc khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư có nồng độ 1,5M, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa canxi cacbonat. Tính a. Khối lượng khối lượng kết tủa thu được. b. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng.
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,03mol\\ m_{CaCO_3}=0,03.100=3g\\ b.V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,03}{1,5}=0,02l\)
Hòa tan hoàn toàn 50 gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO, Fe3O4 trong dung dịch axit HCl vừa đủ cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y chứa 105 gam muối clorua kim loại. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư?
A. 32 gam
B. 68 gam
C. 40 gam
D. 60 gam
M2On→ MCln →M(OH)n
nO/X =(105-50) /55 = 1 (mol)
Tiếp tục tăng giảm khối lượng 1Cl → 1OH
Mỗi mol Cl hoán đổi như vậy thì khối lượng giảm 18,5 gam
→ m↓ =105 – 18,5.2 = 68 gam
Chọn đáp án B
Hòa tan m(g) Magie Cacbonat MgCO3 và dung dịch HCL dư. Sau phản ứng thu được 1,12(l) khí Oxi ở đktc, muối MgCl2 và nước. Dẫn khí CO2 sinh ra qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa CaCO3 và H2O
a) Viết các phản ứng xảy ra
b) Tính m.
c) Tính khối lượng kết tủa CaCO3
Sau phản ứng thu được O2?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 oxit kim loại XO và Y2O3 vào nước thu được dung dịch B
chỉ chứa 1 muối duy nhất. Cho B phản ứng vừa đủ với Na2SO4 thu được dung dịch C và 1 kết tủa Z
không tan trong axit HCl. Sục CO2 dư vào C thu được 1 kết tủa keo trắng. Giải thích thí nghiệm và
viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
- Do hòa tan A vào nước thu được dd B chỉ chứa 1 chất tan
=> XO tan trong nước tạo ra dd kiềm, Y2O3 tan trong dd kiềm
- B tác dụng với dd Na2SO4 tạo ra kết tủa Z không tan trong axit
=> Z là BaSO4 => XO là BaO
- Sục CO2 dư vào C thu được kết tủa trắng keo
=> C chứa NaAlO2 => Y2O3 là Al2O3
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+Al_2O_3\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+H_2O\)
\(Ba\left(AlO_2\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaAlO_2\)
\(2NaAlO_2+CO_2+3H_2O\rightarrow Na_2CO_3+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Na_2CO_3+CO_2+H_2O\rightarrow2NaHCO_3\)
Cho 20 gam dung dịch H2SO4 4,9% tác dụng hết với dung dịch K2SO3.
a) Tính thể tích khí CO2 thu được (điều kiện chuẩn). Đ/S: 0,2479 lít
b) Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được CaCO3 và H2O. Tính khối lượng kết tủa thu được. Đ/S: 1 gam
(Cho H=1; S=32; O=16; Ca=40; C=12)
*Đã cho sẵn đáp án, hoàn thành quá trình làm bài rồi so sánh kết quả.
Cho 16,8 gam hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 vào HCl dư. Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
$n_{NaHCO_3}.84 + n_{MgCO_3}.84 = 16,8$
$n_{NaHCO_3} + n_{MgCO_3} = \dfrac{16,8}{84} = 0,2(mol)$
$n_{CO_2} = n_{NaHCO_3} + n_{MgCO_3} = 0,2(mol)$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,2.100 = 20(gam)$
. Cho 5,6 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2.( phản ứng chỉ thu được muối trung hòa và nước)
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,25.......0,25............0,25..........0,25\left(mol\right)\\ C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\\ b.m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,25=25\left(g\right)\)
Nung nóng 34,8 gam hỗn hợp X gồm MCO3 và NCO3 thu được m gam chất rắn Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và CO2, dẫn lượng khí CO2 này qua dung dịch KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dư thì được 10 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Z trong V lít dung dịch HCl 0,4M vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m và V lần lượt là:
A. 26 và 1,5
B. 21,6 và 1,5
C. 26 và 0,75
D. 21,6 và 0,6