Tính điện trở tương đương của mạch điện dưới đây, biết rằng các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng 2Ω.
Do hoc24.vn không cho phép gửi câu hỏi chứa hình ảnh nên mình để link nhé!
Link: https://bit.ly/2x6HRap
Cho mạch điện như hình vẽ dưới, biết các điện trở đều bằng nhau và bằng R=12.
Tính điện trở tương đương của hình H2.
A. 8 Ω
B. 24 Ω
C. 12 Ω
D. 6 Ω
Hình 2: Vì R 2 và R 3 mắc nối tiếp nên ta có: R 23 = R 2 + R 3 = 24 Ω
Vì R 1 mắc song song với R 23 nên 1 R t d = 1 R 1 + 1 R 23 ⇒ R t d = R 1 R 23 R 1 + R 23 = 8 Ω
Chọn A
Cho mạch điện như hình vẽ dưới, biết các điện trở đều bằng nhau và bằng R=12Ω.
Tính điện trở tương đương của hình H3.
A. 8 Ω
B. 24 Ω
C. 12 Ω
D. 20 Ω
Hình 3: Vì R 2 và R 3 mắc nối tiếp nên ta có: R 23 = R 2 + R 3 = 24 Ω
Vì R 1 mắc song song với R 23 nên: 1 R 1 − 23 = 1 R 1 + 1 R 23 ⇒ R 1 − 23 = R 1 R 23 R 1 + R 23 = 8 Ω
Vì R mắc nối tiếp với R 1 - 23 nên: R t d = R + R 1 − 23 = 12 + 8 = 20 Ω
Chọn D
Cho mạch điện như hình vẽ dưới, biết các điện trở đều bằng nhau và bằng R=12Ω.
Tính điện trở tương đương của hình H1.
A. 6Ω
B. 24mΩ
C. 12Ω
D. 24Ω
Hình 1: Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên ta có: R t d = R 1 + R 2 = 24 Ω
Chọn D
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 1 Ω , tụ điện có điện dung C = 4 μ F , đèn Đ loại 6V – 6W, các điện trở có giá trị R 1 = 6 Ω , R 2 = 4 Ω , bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 và có anốt làm bằng Cu, có điện trở R p = 2 Ω . Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính:
a, Điện trở tương đương của mạch ngoài.
b, Khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.
c, Điện tích của tụ điện.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết nguồn có suất điện động E = 24 V, điện trở trong r = 1 Ω ; tụ điện có điện dung C = 4 μ F ; đèn Đ loại 6V - 6W; các điện trở có giá trị R 1 = 6 Ω ; R 2 = 4 Ω bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 và có anốt làm bằng Cu, có điện trở R p = 2 Ω . Bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64 g/mol và có hoá trị n = 2. Tính:
a) Điện trở tương đương của mạch ngoài.
b) Khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.
c) Điện tích của tụ điện.
a) Ta có: R đ = U đ 2 P đ = 6 Ω ; R 1 đ = R 1 + R đ = 12 Ω
R 1 đ 2 = R 1 đ R 2 R 1 đ + R 2 = 3 Ω ; R = R p + R 1 đ 2 = 5 Ω .
b) I = I p = E R + r = 4 A ; m = 1 F A n I p t = 12 , 8 g .
c) U 1 đ 2 = U 1 đ = U 2 = I R 1 đ 2 = 12 V ; I 1 đ = I 1 = I đ = U 1 đ R 1 đ = 1 A .
U C = U A M = U A N + U N M = I R p + I 1 R 1 = 14 V ; q = C U C = 56 . 10 - 6 C .
Cho mạch điện như hình vẽ.
Điện trở R1=R2=2Ω, R3=R4=R5=R6=4Ω. Các ampe kế, dây nối có điện trở không đáng kể.
a, Tính điện trở tương đương toàn mạch giữa 2 đầu đoạn mạch AB.
b, Cho Uab=12Vmf cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và số chỉ của các ampe kế.
a) Mạch mắc: {[(R6//R3)ntR2]//R5}ntR1}//R4
R2356 = \(\dfrac{R5.\left(R2+\dfrac{R6.R3}{R6+R3}\right)}{R2+R5+\dfrac{R6.R3}{R6+R3}}\) = 2 (Ω)
=> R tđ = \(\dfrac{R4\left(R1+R2356\right)}{R1+R4+R2356}\)= 2 (Ω)
b)
b) Cường độ dòng điện mạch chính là:
\(I\)=\(\dfrac{U}{Rtđ}\)= \(\dfrac{12}{2}\)=6 (A)
\(I4=IA1\) = \(\dfrac{U}{R4}\)= \(\dfrac{12}{4}\)=3 (A)
=> \(I1\)= \(I2356\) = \(I-I4\) = 6 - 3 = 3 (A)
=> U1 = \(I1.R1=3.2=6\) (V)
=> \(U5=U-U1=12-6=6\) (V)
=> \(I5=\dfrac{U5}{R5}=\dfrac{6}{4}=1.5\left(A\right)\)
=> \(I2=I36=I1-I5=3-1.5=1.5\left(A\right)\)
Do \(R6=R3\) và U6=U3 nên \(I6=I3\)
=> \(I6=I3=\dfrac{I2}{2}=\dfrac{1.5}{2}=0.75\left(A\right)\)
Gỉa sử dòng điện đi từ A đến B
=> \(IA2=IA1+I5=I4+I5=3+1.5=4.5\left(A\right)\)
=>\(IA3=IA2+I6=4.5+0.75=5.25\left(A\right)\)
Nếu dòng điện chạy từ B đến A thì làm ngược lại nhé bạn!
Mình cũng không chắc là mình làm đúng đâu, nếu có sai sót mong bạn thông cảm nha
Một mạch điện như hình bên. Các điện trở như nhau và giá trị mỗi điện trở là r = 1Ω. Tính điện trở tương đương của mạch.
\(R_{78}=R_7+R_8=1+1=2\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{678}=\dfrac{R_6\cdot R_{78}}{R_6+R_{78}}=\dfrac{1\cdot2}{1+2}=\dfrac{2}{3}\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{5678}=R_5+R_{678}=1+\dfrac{2}{3}=\dfrac{5}{3}\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{45678}=\dfrac{R_4\cdot R_{5678}}{R_4+R_{5678}}=\dfrac{1\cdot\dfrac{5}{3}}{1+\dfrac{5}{3}}=\dfrac{5}{8}\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{345678}=R_3+R_{45678}=1+\dfrac{5}{8}=\dfrac{13}{8}\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{2345678}=\dfrac{R_2\cdot R_{345678}}{R_2+R_{345678}}=\dfrac{1\cdot\dfrac{13}{8}}{1+\dfrac{13}{8}}=\dfrac{13}{21}\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{AB}=R_1+R_{2345678}=1+\dfrac{13}{21}=\dfrac{34}{21}\left(\text{Ω}\right)\)
Hai điện trở khi mắc song song thì điện trở tương đương bằng 2 Ω , khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng 9 Ω . Giá trị của hai điện trở đó là
A. 2 Ω và 9 Ω
B. 3 Ω và 6 Ω
C. 4 Ω và 5 Ω
D. 7 Ω và 7 Ω
Đáp án B
Gọi R1 và R2 là giá trị của hai điện trở
Vậy hai điện trợ có giá trị là 3 Ω và 6 Ω .
STUDY TIP
Công thức tính điện trợ tương đương khi mắc song và khi mắc nối tiếp là:
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là R A B = 10 Ω , trong đó các điện trở R 1 = 7 Ω ; R 2 = 12 Ω . Hỏi điện trở R x có giá trị nào dưới đây?
A. 9 Ω
B. 5Ω
C. 15 Ω
D. 4 Ω
Ta thấy R1 nt (R2 // Rx)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
→ Đáp án D