Câu 1 một protein có 198 aa. Tính chiều dài, khối lượng của protein đó.
Câu 2. một protein có l= 1494 AO. Tính số aa , khối lượng protein.
Câu 3 : Một phân tử protein có khối lượng 12320 đvC.
a) Tính số a.a có trong phân tử protein?
b) Tính số liên kết peptit trong phân tử protein?
GIÚP MÌNH VỚI Ạ
Một phân tử protein được tổng hợp hoàn chỉnh có một chuỗi axit amin gồm 450 axit amin. 1. Tính khối lượng phân tử của phân tử protein. 2. Tính chiều dài của phân tử mARN tổng hợp nên phân tử protein trên. 3. Tính số nuleotic của gen tổng hợp nên phân tử protein trên.
+ Số aa của phân tử protein là: 54780 : 110 = 498 aa
1. Số lượng aa cần cung cấp để tạo nên phân tử protein là 498 + 1 = 499 aa
2. Chiều dài bậc 1 của phân tử protein là:
- Chiều dài bậc 1 phân tử protein là: 498 x 3 = 1494 A0
3. Số lượng liên kết peptit được hình thành để tạo nên phân tử protein
498 - 1 = 497 liên kết
\(1,m_{Pr}=aa.110=450.110=49500\left(đ.v.C\right)\\ 2,rN=\left(aa+2\right).3=\left(450+2\right).3=1356\left(ribonu\right)\\ L_{mARN}=rN.3,4=1356.3,4=4610,4\left(A^o\right)\\ 3,N=2.rN=2.1356=2712\left(Nu\right)\)
một gen dài 0,408 jum. trên mạch gốc của gen có 35%T. Phân tử mARN đc tổng hợp từ gen đó có 20%U và 15%G
a/ tính số lượng nu của mARN
b/ Tính số lượng từng loại nu của m ARN
c/ tính số aa MT cung cấp và phân tử protein đc tổng hợp từ mARN
0,408 μm = 4080Ao
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
a) Số nu của mARN \(rN=\dfrac{N}{2}=1200\left(nu\right)\)
b) Trên mạch gốc của gen có 35%T => trên mARN có 35%A
\(\left\{{}\begin{matrix}rA=\dfrac{35\%N}{2}=420\left(nu\right)\\rU=\dfrac{20\%N}{2}=240\left(nu\right)\\rG=\dfrac{15\%N}{2}=180\left(nu\right)\\rX=1200-420-240-180=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Số aa môi trường cung cấp
\(\dfrac{1200}{3}-1=399\left(aa\right)\)
Tham khảo
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.
→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.
a)
Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999
Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.
tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333
Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499
mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.
mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.
mX = tG = 333
b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:
A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667
Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823
Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677
Cho biết một quả chuối nặng 100g có chứa:
- Đường: 12,1g;
- Protein: 1,1 g.
Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng đường nhiều gấp mấy lần khối lượng protein?
Khối lượng đường nhiều gấp số lần khối lượng protein là:
\(12,1:1,1 = 11\).
Câu 16. Nếu 1 phân tử protein chỉ gồm một chuỗi polypeptit có 40 aa thì số liên kết pép tit được hình thành trong chuỗi polypeptit đó là bao nhiêu?
Câu 17. Hãy lập bảng thể hiện chức năng của các loại protein đồng thời lấy ví dụ cho từng chức năng tương ứng?
tham khảo
17.
Bảng tóm tắt chức năng của protein và ví dụ Loại protein Chức năng Ví dụ
Cấu trúc | Cấu trúc, nâng đỡ | Collagene và elastin tạo nên cấu trúc sợi rất bền của mô liên kết, dây chằng, gân. Keratin tạo nên cấu trúc chắc của da, lông, móng. Protein tơ nhện, tơ tằm tạo nên độ bền vững của tơ nhện, vỏ kén. |
Enzyme | Xúc tác sinh học: tăng tốc độ phản ứng, chọn lọc các phản ứng sinh hóa | Các enzyme thủy phân trong dạ dày phân giải thức ăn, enzyme amylase trong nước bọt phân giải tinh bột chín, enzyme pepsin phân giải protein, enzyme lipase phân giải lipid. |
Hormone | Điều hòa các hoạt động sinh lý | Hormone insulin và glucagon do tế bào đảo tụy (beta cell) thuộc tuyến tụy tiết ra có tác dụng điều hòa hàm lượng đường glucose trong máu động vật có xương sống. |
Vận chuyển | Vận chuyển các chất | Huyết sắc tố hemoglobin có chứa trong hồng cầu động vật có xương sống có vai trò vận chuyển oxy từ phổi theo máu đi nuôi các tế bào. |
Vận động | Tham gia vào chức năng vận động của tế bào và cơ thể | Actinin, myosin có vai trò vận động cơ. Tubulin có vai trò vận động lông, roi của các sinh vật đơn bào. |
Bảo vệ | Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật | Interferon chống virus. Kháng thể chống vi khuẩn gây bệnh. |
Thụ quan | Cảm nhận, truyền tín hiệu, đáp ứng các kích thích của môi trường | Thụ quan màng của tế bào thần kinh khác tiết ra (chất trung gian thần kinh) và truyền tín hiệu. |
Dự trữ | Dự trữ chất dinh dưỡng | Albumin lòng trắng trứng là nguồn cung cấp amino acid cho phôi phát triển. Casein trong sữa mẹ là nguồn cung cấp amino acid cho thai nhi. Trong hạt cây có chứa nguồn protein dự trữ cần thiết cho hạt nảy mầm. |
Câu 16: 39 liên kết peptit
hàm lượng protein, lipid trong trứng gà lần lượt là 13,6% và 29,8%. tính khối lượng protein, lipid có trong 30 kg trứng gà
Khối lượng protein là:
30*13,6%=4,08(kg)
Khối lượng lipid là:
30*29,8%=8,94(kg)
Một loại protein chứa 0,32% lưu huỳnh về khối lượng. Giả sử trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử S. Vậy phân tử khối của loại protein đó là:
A. 200.
B. 10000.
C. 20000.
D. 1000.