dd A chứa HCl và HNO3. Để trung hòa hết 40ml dd A cần 300ml dd NaOH 0.2M . Lấy 40ml ddA cho tác dụng vớiAgNO3 dư thì thu được 5.74 g kết tủa. Xác định CM của HCl và HNO3 trong ddA
Một dd A có chứa AlCl3 và FeCl3. Thêm dần dd NaOH vào 100 ml ddA cho đến dư, sau đó lọc lấy kết tủa rửa sạch sấy khô và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 2 gam. Mặt khác người ta phải dùng hết 40ml dung dịch AgNO3 2M mới tác dụng vừa đủ với các muối clorua có trong 50ml ddA.Tính nồng độ mol của AlCl3 có trong dung dịch A
Bài1: Để trung hoà hết 600ml dd HNO3 1M cần V ml dd NaOH1M và Ba(OH)2 0,75M . Giá trị của V là Bài 2: DD A chứa H2SO4 0,01M và HCl 0,03M ; dd B chứa NaOH 0,05M và Ba(OH)2 0,015M . Thể tích ddA cần để trung hoà hết 200ml ddB là
Lấy 100 ml dd hỗn hợp HCL và HNO3 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,305g kết tủa .Lọc bỏ kết tủa ,nước lọc tác dụng với 40ml dd NaOH 2M( vừa đủ) .
a) Viết các PTHH
b) Xác định CM của các axit trong hỗn hợp ban đầu
a/pthh: HCl + AgNO3-----> AgCl + HNO3 (1)
2AgCl + 2NaOH--------> Ag2O + 2NaCl + H2O
b/ theo bài ra ta có:
nAgCl = 4,305/143,5 = 0,03(mol)
nNaOH = 0,04 * 2 = 0,08(mol)
pthh : 2AgCl + 2NaOH--------> Ag2O + 2NaCl+ H2O
2(mol) 2(mol)
0,03(mol) 0,08(mol)
------> 0,03/2 < 0,08/2------> nNaOH dư
=> nAgCl = 0,03( mol)
theo pt (1) ta có:
nHCl = nAgCl = 0,03( mol)
=>CM(HCl) = 0,03/0,1 = 0,3(M)
BÀI 1: hoả tan 3,38g oleum (X) vào lượng H2O dư -> ddA. Để trung hoà 1/10 lượng ddA cần dùng 80ml ddNaOH 0,1M. Tìm CT oleum.
BÀI 2: DdA: H2SO4; ddB: NaOH. Trộn 0,2l ddA + 0,3 lít ddB -> ddC. Trung hoà 20ml ddC với 40ml dd HCl 0,05M. Trộn 0,3 lít ddA + 0,2 lít ddB -> dd D. Trung hoà 20ml ddD với 80ml dd NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol của ddA và ddB
B2: gọi a, b lần lượt là nồng độ A, B
a) theo gt:
TH1: 0.3l B + 0.2 l A =>0.5 l C
do dd C có tính bazơ nên chúng tỏ khi trộn 0.3 l B với 0.2 l A sau phản ứng NaOH sẽ dư H2SO4 hết
H2SO4 + 2 NaOH --> Na2SO4 + H20
sô mol 0.2 * a --> 0.4 * a
trung hoá C = 0.04 l HCl 0.05M (0.002 mol)có pư:
HCl + NaOH --> NaCl + H2O
số mol 0.002 --> 0.002
theo bài ra trong 0.02 l dd C có 0.002 mol NaOH => trong 0.5 l dd C có 0.05 mol NaOH => ta có 0.3 *b - 0.4 * a = 0.05 (1)
TH2: 0.2 l B + 0.3 l A => 0.5 l D
do dd D có tính axit ( quy--> đỏ) nên chứng tỏ khi trộn 0.2 l B với 0.3 l A sau phản ứng NaOH sẽ hết H2SO4 dư
H2SO4 + NaOH --> Na2SO4 + H20
sô mol 0.2 * b <-- 0.2 * b
trung hoá D = 0.08 l NaOH 0.1M (0.008 mol)có pư:
H2SO4 + 2NaOH --> Na2SO4 + 2 H2O
số mol 0.004 --> 0.008
theo bài ra trong 0.02 l dd D có 0.004 mol H2SO4 => trong 0.5 l dd D có 0.1 mol H2SO4 => ta có 0.3 *a - 0.2 * b = 0.1 (2)
từ (1) và (2) => a=4 b= 5.5
cho 400 ml dd A chứa H2SO4 0,05M và HNO3 0,1 M tác dụng với 600 ml dd B gồm NaOH 0,1 M và KOH 0,05M thu được dd Z
a) Xác định pH của Z
b) để trung hòa hết dd Z ở trên thì cần dùng hết bao nhiêu ml dd H2SO4 2M
Ta có các phản ứng phân li sau:
H2SO4 = 2H+ + SO42-
0,02 0,04
HNO3 = H+ + NO3-
0,04 0,04 mol
NaOH = Na+ + OH-
0,06 0,06
KOH = K+ + OH-
0,03 0,03 mol
Bản chất của phản ứng giữa 2 dung dịch trên là phản ứng axit - bazo nên:
H+ + OH- = H2O
0,08 0,09
Theo phản ứng (1) thì OH- dư 0,01 mol nên môi trường phản ứng sau phản ứng là môi trường bazo.
Mà [H+].[OH-] = 10-14, nên [H+] = 10-14/10-2 = 10-12, do đó pH của Z = -log(10-12) = 12.
Để trung hòa hết dd Z thì cần dùng 0,01 mol H+, tức là 0,005 mol H2SO4, nên V = 0,005/2 = 0,0025 lít = 2,5 ml.
Trộn dd A chứa NaOH và dd B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau được dd C. Trung hòa 100ml cần dùng hết 35 ml dd H2SO4 2M và thu được 9.32 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các dd A và B. Cần phải trộn bao nhiêu ml dd B với 20 ml ddA để thu được dd hòa tan vừa hết 1.08 gam Al.
gọi số mol của NaOH = x , Ba(OH)2 = y . số mol OH- = x + 2y
pt : H+ + OH- → H2O
nH+ =2. 0,035. 2=0,14 mol = x+ 2y
khối lượng kết tủa = mSO42- + mBa2+ = 96.0.07 + 137.y= 9,32 =>y=0,02 => x= 0,1
nồng độ tự tính.
Dung dịch X chứa đồng thời 2 axit HCl và H2SO4. Cho 200g dd X tác dụng vs dd BaCl2 có dư thì thu được 46.6 g chất kết tủa. Để trung hòa nước lọc cần dùng 500ml dd NaOH 1.6M . Tính nồng độ % mỗi axit trong dd ban đầu
Lấy 100ml đ hỗn hợp HCL và HNO3 cho tác dụng với đ AgNO3 lấy vừa đủ .Sau pư thu đợc 4,305g kết tủa .Lọc bỏ kết tủa ,nước lọc tác đụng vói 40ml đ NaOH 2M (vừa đủ).
a)Viết các pthh
b)Xác định nồng độ mol của các axit trong hỗn hợp ban đầu
a) PTHH: AgNO3 + HCl --> AgCl ↓ + HNO3 (1)
HNO3 + NaOH --> NaNO3 + H2O (2)
b)Ta có: nAgCl = 0,03 mol
nNaOH = 0,04.2=0,08 mol
Theo PT (1): nHCl = nHNO3 = nAgCl = 0,03 mol
=> CMHCl =\(\dfrac{0,03}{0,1}\) = 0,3M
Theo PT(2) : nHNO3 = nNaOH = 0,08 mol
Mà nHNO3 (2) = nHNO3 ban đầu + nHNO3 (1)
=> nHNO3 ban đầu = 0,08 - 0,03 = 0,05 mol
=> CM HNO3 ban đầu = \(\dfrac{0,05}{0,1}\) = 0,5M
Giúp e vs: câu 1: đốt chady hoàn toàn 1 sợi dây đồng nặng 4g trog kk. Để nguội chất rắn thu đc rồi hòa tan vào dd HCL lấy dư ,đc dd X.cho dd NaOH dư vào dd X thu đc kết tủa Y.lọc tách ròi đem nung nóng kết tủaY đến m ko đổi thu đc chất rắn Z. Viết PT. Tish m chất rắn Z, biết hiệu suất của quá trình là 90%.Câu 2: cho 4,6g Na tác dụng vs H2O, sau pứ thu đc 100g ddA. Dùng 50g ddA tác dụng vs 30g ddCuSO4 16% thu đc kết tủa B và dd C. Tính C% các chất có trog dd A,C. Lọc kết tủa B, rửa sạch đem nug đến m không đổi thu đc chất rắn X. Dẫn luồng khí H2 thu đc ở trên qua X ở nhiệt độ cao. Tìm lượng X tham gia pứ với H2