Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a,SD =\(\dfrac{a\sqrt{13}}{2}\),hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt phẳng(ABCD) là trung điểm H của AB.Thể tích của khối chóp
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SD = 13 2 . Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của AB. Thể tích khối chóp S.ABCD là:
A. a 3 2 3
B. a 3 12
C. a 3 3
D. 2 a 3 3
Đáp án A
Ta có tam giác AHD vuông tại A, suy ra
H D = A H 2 + D H 2 = a 2 4 + a 2 = a 5 2
Tam giác SHD vuông tại H, suy ra:
S
H
=
S
D
2
-
H
D
2
=
13
a
2
4
-
5
a
2
4
=
a
2
Vậy V S . A B C D = a 3 2 3
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, SD = a 23 2 . Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng ( ABCD ) là trung điểm H của đoạn AB . Thể tích của chóp S . ABCD là
A. 2 3 a 3 3
B. 3 a 3 6
C. 3 a 3 2
D. 2 3 a 3
Cho hình chóp S . A B C D có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a , S D = a 23 2 . Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng A B C D là trung điểm H của đoạn AB . Thể tích của chóp S . A B C D là
A. 2 3 a 3 3
B. 2 3 a 3
C. 3 a 3 6
D. 3 a 3 2
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, S D = a 23 2 . Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của đoạn AB . Thể tích của chóp S.ABCD là
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SD= 3 a 2 , hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm của cạnh AB. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, \(SD=\frac{3a}{2}\). Hình chiếu vuông góc của S lên mặt đáy (ABCD) là trung điểm của cạnh AB. Tính theo a thể tích khối chóp s.ABCD và khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBD)
Gọi H là trung điểm của AB, suy ra \(SH\perp\left(ACBD\right)\)
Do đó \(SH\perp HD\) ta có :
\(SH=\sqrt{SD^2-DH^2}=\sqrt{SD^2-\left(AH^2+AD^2\right)}=a\)
Suy ra \(V_{s.ABCD}=\frac{1}{3}.SH.S_{ABCD}=\frac{a^2}{3}\)
Gọi K là hình chiếu vuông góc của H trên BD và E là hình chiếu vuông góc của H lên SK. Ta có :
\(\begin{cases}BD\perp HK\\BD\perp SH\end{cases}\) \(\Rightarrow BH\perp\) (SHK)
=> \(BD\perp HE\) mà \(HE\perp SK\) \(\Rightarrow HE\perp\) (SBD)
Ta có : HK=HB.\(\sin\widehat{KBH}\)\(=\frac{a\sqrt{2}}{4}\)
Suy ra \(HE=\frac{HS.HK}{\sqrt{HS^2+HK^2}}=\frac{a}{3}\)
Do đó \(d\left(A:\left(SBD\right)\right)\)=2d(H; (SBD)) =3HE=\(\frac{2a}{3}\)
Hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a, SD = a 13 /2. Hình chiếu của S lên (ABCD) là trung điểm H của AB. Thể tích khối chóp là
A. a 3 2 3
B. 2 a 3 3
C. a 3 12
D. a 3 3
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD hình vuông cạnh a. Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của AD. Tính thể tích khối chóp S.ABCD biết SB = 3a/2.
A. a 3 3
B. a 3
C. a 3 2
D. 3 a 3 2
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a,SD=3a/2. Hình chiếu vuông góc của điểm S lên mặt phẳng đáy là trung điểm của cạnh AB. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBD).
A. d=2a/3
B. d=3a/5
C. d=3a/2
D. d=3a/4
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) trùng với trung điểm cạnh AD, cạnh SB hợp với đáy một góc 60 ° . Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABCD
A. a 3 15 6
B. a 3 5 4
C. a 3 15 6 3
D. a 3 15 2