Dộ lớn của vận tốc cho biết điều gì và được xác định như thế nào?
Khi biết phương trình hoặc đồ thị của vật dao động điều hoà, làm thế nào để xác định được vận tốc và gia tốc của vật?
Tham khảo:
Khi biết phương trình của dao động điều hoà ta có thể sử dụng phương pháp đạo hàm để xác định được vận tốc, gia tốc của vật hoặc có thể xác định các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà và sử dụng các công thức đã biết để tính.Khi biết phương trình của dao động điều hoà ta có thể sử dụng phương pháp đạo hàm để xác định được vận tốc, gia tốc của vật hoặc có thể xác định các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà và sử dụng các công thức đã biết để tính.
a) Công suất được xác định như thế nào? Công suất cho biết điều gì?
b) Viết công thức tính công suất? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức?
Công suất là công dược thực hiện trong 1 thời gian
Cho biết rằng công thực hiện đc trong 1 giây
Công thức
\(P=\dfrac{A}{t}\)
Trong đó
• P : công suất ( 1MW = 1000kW = 1 000 000W )
• A : công thực hiện ( 1kJ = 1000J )
• t : thời gian ( giây )
Công suất là công dược thực hiện trong 1 thời gian
Cho biết rằng công thực hiện đc trong 1 giây
Công thức
Véc tơ vận tốc tức thời tại một điểm của một chuyển động thẳng được xác định như thế nào?
Véc tơ vận tốc tức thời tại một điểm của một chuyển động thẳng có độ lớn nhất định, có phương và chiều xác định, có:
- Gốc đặt ở vật chuyển động
- Phương và chiều là phương và chiều của chuyển động.
- Độ dài biểu diễn độ lớn của vận tốc theo một tỉ xích nào đó.
Khi nhiều vật chuyển động trên một đường thẳng theo hai chiều ngược nhau, ta phải chọn một chiều dương trên đường thẳng trên và quy ước như sau:
- Vật chuyển động theo chiều dương có v > 0.
- Vật chuyển động ngược chiều dương có v < 0.
Tốc độ góc là gì? Tốc độ góc được xác định như thế nào?
3. Tốc độ góc là gì? Tốc độ góc được xác định như thế nào?
Trả lời:
Tốc độ góc là góc mà bán kính của quĩ đạo quét được trong một giây. Trong chuyển động tròn đều, tốc độ góc là đại lượng không đổi theo thời gian.
Công thức: ω = Δα / Δt
Tốc độ góc ký hiệu là ω. Đơn vị: rad/s.
1/ Chuyển động cơ học là gì? Nêu vd chứng tỏ 1 vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác.
2/ Viết công thức tính vận tốc. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động
3/ Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Viết công thức tính vần tốc trung bình của chuyển động không đều.
4/ Lực là gì? Nêu các đặc điểm của lực. Người ta biểu diễn lực bằng mấy bước?
5/ Thế nào là 2 lực cân bằng? 2 lực cân bằng tác dụng vào 1 vật đứng yên hay chuyển động thì vật sẽ như thế nào?
6/ Lực ma sát xuất hiện khi nào? Hãy nêu cách làm tăng howjc giảm lực ma sát
7/ Áp lực là gì? Áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào? Kết quả tác dụng của áp lực cho biết điều gì? Viết công thức tính áp suất đối với chất rắn, chất lỏng.
8/ 2 ô tô xuất phát từ 2 điểm A và B cách nhau 24km và đi cùng chiều. Xe đi từ A với vận tốc 45km/h, xe đi từ b với vận tốc 36km/h, hỏi 2 xe có gặp nhau không? Nếu gặp nhau thì sau mấy giờ? Xác định chỗ gặp nhau đó?
Câu 1:*) Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này theo thời gian so với vật khác.
*) Ví dụ cho vật có thể là chuyển động với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác:
+ Người không di chuyển so với chiếc xe chạy trên đường ray nhưng lại di chuyển so với cái cây bên đường.
Câu 2: *)Công thức tính vận tốc là: \(V=\frac{S}{t}\)
Trong đó: \(V\) là vận tốc.
\(S\) là quãng đường đi được.
\(t\) là thời gian đi được.
*) Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động.
Câu 3: *) Chuyển động đều là chuyển động mà có độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian.
*) Chuyển động không đều là chuyển động mà có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
*) Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều là:
\(V_{TB}=\frac{S_1+S_2+S_3+...+S_n}{t_1+t_2+t_3+...+t_n}\)
Câu 4: *)Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
*) Đặc điểm của lực là: Lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động của vật (Cái này mình không chắc do mình nghĩ cần nói rõ là lực nào chứ)
*) Người ta biểu diễn lực bằng 3 bước:
+ Xác định gốc mũi tên chỉ điểm đặt của vật.
+ Xác định phương và chiều mũi tên chỉ phương và chiều của lực.
+ Xác định được độ dài của mũi tên vẽ theo một tỉ lệ xích cho trước chỉ cường độ của lực \(\overrightarrow{F}\)
Bài 5: *) Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
*) 2 lực cân bằng tác dụng vào 1 vật đứng yên thì nó sẽ tiếp tục đứng yên và đang chuyển động sec tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Bài 5: *)Lực ma sát xuất hiện khi xuất vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản trở lại chuyển động.
*)Giảm lực ma sát:
- Làm nhẵn bề mặt của vật
- Giảm trọng lượng của vật lên bề mặt
- Chuyển lực MS trượt thành lực MS lăn
- Thay đổi vật liệu của mặt tiếp xúc
+ Muốn tăng lực ma sát thì:
- tăng độ nhám.
- tăng khối lượng vật
- tăng độ dốc.
Bài 7: *) Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
*) Áp lực phụ thuộc vào áp lực và diện tích mặt bị ép.
*) Kết quả tác dụng của áp lực cho biết:
+ Tác dụng của áp lực càng lớn và diện tích mặt bị ép càng nhỏ thì áp suất càng lớn
+ Tác dụng của áp suất càng nhỏ và diện tích mặt bị ép càng lớn thì áp suất càng nhỏ.
*) Công thức tính áp suất của chất rắn là: \(p=\frac{F}{S}\)
Trong đó: \(p\) là áp suất.
\(F\) là áp lực.
\(S\) là diện tích mặt bị ép
*) Công thức tính áp suất của chất lỏng là: \(p=d.h\)
Trong đó:
\(p\) là áp suất.
\(d\) là trọng lượng riêng của chất lỏng.
\(h\) là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất.
Bài 8: Tóm tắt
\(S_{AB}=24km\)
\(V_1=45km\)/\(h\)
\(V_2=36km\)/\(h\)
____________
a) 2 xe có gặp nhau không?
b) \(t=?\)
c) \(S_{AC}=?\)
Giải
a) 2 xe trên sẽ gặp nhau do người đi từ A có độ lớn vận tốc hơn người đi từ B.
b) Gọi C là điểm gặp nhau của 2 người.
t là thời gian 2 người sẽ gặp nhau.
Ta có: \(S_{AC}-S_{BC}=S_{AB}\Rightarrow V_1.t-V_2.t=24\Rightarrow t\left(45-36\right)=24\Rightarrow t=\frac{8}{3}\left(h\right)\)
c) Điểm 2 người gặp nhau cách điểm A là: \(S_{AB}=45.\frac{8}{3}=120\left(km\right)\)
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh , chậm của chuyển động và được xác định bằng
A:thời gian đi hết một quãng đường nào đó .
B:quãng đường đi được trong một thời gian .
C:quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
D:thời gian để hoàn thành một quãng đường .
C. quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian
Biết gia tốc cực đại và vận tốc cực đại của một vật dao động điều hòa là a max và v max . Biên độ dao động của vật được xác định theo công thức:
A. A = v max / a max
B. A = v 2 max / a max
C. A = a max / v max
D. A = a 2 max / v max
Biết gia tốc cực đại và vận tốc cực đại của một vật dao động điều hòa là amax và vmax. Biên độ dao động của vật được xác định theo công thức:
I. LÝ THUYẾT
1. Chuyển động cơ học.
· Thế nào là chuyển động cơ học? Tính tương đối của chuyển động và đứng yên? Các dạng chuyển động thường gặp?
·
2. Vận tốc.
· Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Công thức tính vận tốc? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?
3. Chuyển động đều và chuyển động không đều.
· Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Cho ví dụ.
· Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
4. Biểu diễn lực.
· Nêu 3 yếu tố của lực? Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ?
· Cách biểu diễn một vectơ lực?
5. Sự cân bằng lực _ Quán tính.
· Thế nào là hai lực cân bằng? Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang đứng yên, đang chuyển động?
· Giải thích các hiện tượng có liên quan đến quán tính.
6. Lực ma sát.
· Khi nào có lực ma sát? Cho ví dụ về lực ma sát nghỉ, lăn, trượt?
· Ý nghĩa của ma sát trong đời sống và kỹ thuật?
bạn đăng ít một thôi nhìn dài thế mn ngại giải lắm nên đăng từ 3 - 5 câu 1 lần thui
phần lý thuyết trong sgk và vở ghi có đó