Cho 142 (g) dd Na2SO4 10% tác dụng với 500(g) dd BaCl2 10,4% sau phản ứng thu được kết tủa A và dd B . Tính khối lượng kết tủa A và nồng độ % các chất có trong dd B ?
1) Cho 150g dung dịch BaCl2 16,64 % tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 14,7 % thu được dung dịch A và kết tủa B.
a)Viết phương trình b) Cho biết chất dư sau phản ứng
c) Tính khối lượng kết tủa B và khối lượng các chất tan trong dd A
c) tính nồng độ % các chất trong dd A
d) để trung hòa dd A phải cần bao nhiêu (ml) dd NaOH 2M
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{150.16,64\%}{137+35.2}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.14,7\%}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học :
BaCl2 + H2SO4 -----> BaSO4 + 2HCl
Dễ thấy \(\dfrac{n_{BaCl_2}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\Rightarrow H_2SO_4\text{ dư }0,15-0,12=0,03\left(mol\right)\)
c) Khối lượng kết tủa :
\(m_{BaSO_4}=0,12.233=27,96\) (g)
Khối lượng chất tan : \(m_{HCl}=0,24.36,5=8,76\left(g\right)\) ;
\(m_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,03.98=2,94\left(g\right)\)
c) \(C\%_{H_2SO_4}\)= \(\dfrac{2,94}{150+100}.100\%=1,176\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{8,76}{150+100}.100\%=3.504\%\)
d) NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
0,24 <-- 0,24
mol mol
2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
0,06 mol <-- 0,03 mol
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,24+0,06=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{NaOH}=0,3.2=0,6\left(l\right)\)
1) Cho 150g dung dịch BaCl2 16,64 % tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 14,7 % thu được dung dịch A và kết tủa B.
a)Viết phương trình b) Cho biết chất dư sau phản ứng
c) Tính khối lượng kết tủa B và khối lượng các chất tan trong dd A
c) tính nồng độ % các chất trong dd A
d) để trung hòa dd A phải cần bao nhiêu (ml) dd NaOH 2M GIÚP MIK NHÉ CẢM ƠN NHIỀU
a. PTHH BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
b. _ mBaCl2 = 16,61.150:100 = 24,96 g
nBaCl2 = 24.96:208 = 0,12 mol
_ mH2SO4 = 14,7.100:100 = 14,7 g
nH2SO4 = 14,7:98 = 0,15 mol
Ta thấy: nBaCl2 < nH2SO4 ⇒ BaCl2 hết, H2SO4 dư
a)
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
b)
$n_{K_2SO_4} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{BaCl_2} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{K_2SO_4} : 1 > n_{BaCl_2} : 1$ nên $K_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,3(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,3.233 = 69,9(gam)$
c) $n_{K_2SO_4} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,3 = 0,5(lít)$
$C_{M_{K_2SO_4} } = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{KCl}} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2M$
Các bạn giải giúp mình với ạ
Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, FeO. Cho m (g) A tác dụng với 200 ml dd HCL được dd B, 0,56l khí và chất rắn D để phản ứng vừa đủ với dd B cần 500 ml dd NaOH 2M. Phản ứng kết thúc thu được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C đem nung nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 3,6g chất rắn. Cho D tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 1,12l khí E. Có dE/H2= 32. Tính m và nồng độ mol của các chất trong dd ban đầu?
cho cac axit :HCLO,HNO3,H2S,H2SO3,HNO2,HCLO4,HMno4.so axit manh la
Cho 208g dd BaCl2 15% tác dụng với AgNO3 x% thu được dd A và kết tủa B
a) Khối lượng và số mol BaCl2 phản ứng
b) x% (nồng độ % của dd AgNO3)
c) Khối lượng kết tủa B
d) C% của dd A
Bạn bổ sung thêm số gam dd AgNO3 nhé.
Cho 240g dd BaCl2 nồng đọ 1M có khối lượng riêng 1,20 g/ml tác dụng với 400g dd Na2SO4 14,2%. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Tính nồng độ % của các chất trong dd A.
Thể tích của dung dịch bari clorua
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{240}{1,20}=200\left(ml\right)\)
200ml = 0,2l
Số mol của dung dịch bari clorua
CMBaCl2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,2.400}{100}=56,8\left(g\right)\)
Số mol của muối natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{m_{Na2SO4}}{M_{Na2SO4}}=\dfrac{56,8}{142}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl\(|\)
1 1 1 2
0,2 0,4 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
⇒ BaCl2 phản ứng hết , Na2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol BaCl2
Số mol của dung dịch bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,2 . 233
= 46,6 (g)
Số mol dư của dung dịch natri sunfat
ndư = nban đầu - nmol
= 0,4 - (0,2 . 1)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch natri sunfat
mdư = ndư . MNa2SO4
= 0,2 . 142
= 28,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mNa2SO4 - mBaSO4
= 240 + 400 - 46,6
= 593,4 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch bari sunfat
C0/0BaSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{46,6.100}{593,4}=7,85\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch Natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{28,4.100}{593,4}=4,78\)0/0
Chúc bạn học tốt
1.Cho 49g dd H2SO4 10% vào 200g dd BaCl2 2,6%
a)Viết PT phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % của những chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
2.Cho 73g dd HCl 25% vào 34g ddAgNO3 5%
a)Viết PT phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % cảu những chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
help me
Bài 1
nBaCl2= 200 *2.6%= 5.2 (g) ; nBaCl2= 5.2/208=0.025(mol)
nH2SO4=49*10%=4.9(g) ; nH2SO4=4.9/98=0.05(mol)
PTHH
..........................H2SO4 + BaCl2 ➞ 2HCl + BaSO4
Trước phản ứng:0.05 : 0.025...................................(mol)
Trong phản ứng:0.025 : 0.025......... : 0.025 : 0.05(mol)
Sau phản ứng : 0.025 : 0 ......... : 0.025 : 0.05 (mol)
a) mBaSO4=0.025*233=5.825(g)
b) mdd sau phản ứng = 49+200-5.825=243.175(g)
C% (H2SO4) = (0.025* 98)/243.175*100%=1.007%
C% (HCl) = (0.05*36.5)/243.175*100%=0.007%
Bài 2:
nHCl= 73 *25%= 18.25 (g) ; nHCl= 18.25/36.5=0.5(mol)
nAgNO3=34*5%=1.7(g) ; nAgNO3=1.7/170=0.01(mol)
PTHH
..........................HCl + AgNO3 ➞ AgCl + 2HNO3
Trước phản ứng:0.5 : 0.01......................................(mol)
Trong phản ứng:0.01 : 0.01.............. : 0.01 : 0.01(mol)
Sau phản ứng : 0.49: 0 ............... : 0.01 : 0.01(mol)
a) mAgCl=0.01*143.5=1.435(g)
b) mdd sau phản ứng = 73+34-1.435=105.565(g)
C% (HNO3) = (0.01* 63)/105.565*100%=0.0059%
C% (HCl) = (0.49*36.5)/105.565*100%=16.94%
hòa tan hoàn toàn 22,4g bột sắt vào 500 ml dd HCl 1,6 M được dd A đun nóng dd A rồi sục khí Cl2 vào được dd B , cho dd NaOH dư vào dd B thu được hh kết tủa C sấy và nung kết tủa trong không khí thu được lượng chất rắn có khối lượng giảm đi 15,12 phần trăm so với khối lượng kết tủa ban đầu . tính nồng độ mol các chất có trong dd B
Cho 340 g dd Silver Nitrate AgNO3 10% tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%.
a/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được.
c/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a)
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$
Theo PTHH :
$n_{AgCl} = n_{HCl} = n_{AgNO_3} = \dfrac{340.10\%}{170} =0,2(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)$
b)
$m_{AgCl} = 0,2.143,5 = 28,7(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 340 + 100 -28,7 = 411,3(gam)$
$n_{HNO_3} = n_{AgNO_3} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow C\%_{HNO_3} = \dfrac{0,2.63}{411,3}.100\% = 3,06\%$