1. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn màu trắng sau :P2O5 K2O Al Al2O3 NaCl CaO.
2. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:
a) Cl2, O2, HCl, N2
b) O2, O3, SO2, CO2
a, _ Dẫn từng khí qua nước vôi trong.
+ Nếu nước vôi trong vẩn đục, đó là CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO, H2, CO và O2. (1)
_ Cho tàn đóm đỏ vào bình kín đựng mẫu thử nhóm (1).
+ Nếu que đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO, H2 và CO. (2)
_ Dẫn từng mẫu thử nhóm (2) qua bình đựng CuO dư nung nóng.
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO.
+ Nếu chất rắn trong bình (CuO) chuyển sang màu đỏ (Cu) thì đó là H2, CO. (3)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^O}Cu+CO_2\)
_ Dẫn sản phẩm của mẫu thử nhóm (3) sau khi đi qua CuO nung nóng vào bình đựng nước vôi trong.
+ Nếu nước vôi trong vẩn đục, đó là sản phẩm của CO.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là H2.
b, _ Cho que đóm đang cháy vào lọ kín đựng từng khí.
+ Nếu que đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu que đóm chỉ cháy một lúc rồi tắt, đó là không khí.
+ Nếu que đóm vụt tắt, đó là CO2.
c, _ Dẫn từng khí qua giấy quỳ tím ẩm.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NH3.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là H2 và O2. (1)
_ Cho tàn đóm đỏ vào lọ kín đựng hai khí nhóm (1).
+ Nếu tàn đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là H2.
d, _ Hòa tan 2 chất rắn trên vào nước, rồi thả quỳ tím vào.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là CaO.
PT \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 1: nêu phương pháp hoá học để nhận biết các chất khí sau đây:
a. NH2,H2S, HCl , SO2
b. Cl2 , CO2,CO,SO2,SO3
c. NH3,H2S,Cl2, NÒ , NO
d. O2,O3,SO2,H2,N2
Câu 2: Có 5 mẫu phân bón hoá học khác nhau ở dạng rắn bị mất nhãn gồm: NH4NO3,Ca3(PO4)2,KCl , K3PO4 và Ca(H2PO4).Hãy trình bày cách nhận biết các mẫu phân bón hoá học nói trên bằng phương pháp hoá học.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dãy các chất sau:
a. Các chất rắn: CaO, MgO, Al2O3.
b. Các chất khí: O2, N2, H2, CO2.
c. Các dung dịch: NaCl, HCl, H2SO4
trình bày phương pháp hóa học, nhận biết các khí không màu sau:
a. HCI, CI2, CO2, SO2
b.HCI, Cl2, O2, CO2
viết phương trình hoá học ( nếu có ).
a, - Dẫn từng khí qua quỳ tím ẩm.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, CO2, SO2 (1)
PT: \(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
+ Quỳ hóa đỏ rồi mất màu: Cl2
PT: \(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2.
+ Dd Br2 nhạt màu dần: SO2
PT: \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
+ Không hiện tượng: CO2, HCl (2)
- Dẫn khí nhóm (2) qua dd Ca(OH)2 dư.
+ Có tủa trắng: CO2
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: HCl
PT: \(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
b, - Dẫn từng khí qua quỳ tím ẩm.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, CO2 (1)
PT: \(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
+ Quỳ hóa đỏ rồi mất màu: Cl2
PT: \(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
+ Quỳ không đổi màu: O2
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Ca(OH)2 dư.
+ Có tủa trắng: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: HCl
PT: \(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
a.
HCl | Cl2 | CO2 | SO2 | |
Quỳ tím | đỏ | đỏ rồi mất màu | _ | _ |
Ca(OH)2 | _ | ↓trắng | ↓trắng | |
Br2 | _ | mất màu |
Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Br2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
b.
HCl | Cl2 | O2 | CO2 | |
quỳ tím | đỏ | đỏ rồi mất màu | _ | _ |
Ca(OH)2 | _ | ↓trắng |
Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Dạng 2: Nhận biết, điều chế các chất.
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất sau:
a. Các khí không màu: O2; H2; CO2; N2.
b. Ba chất rắn màu trắng: CaO; SiO2 (cát); P2O5.
c. Ba chất lỏng không màu: H2O; dung dịch NaOH; dung dịch HCl.
d. Bốn chất lỏng không màu: H2O; dung dịch Ca(OH)2; dung dịch H2SO4 loãng;
dung dịch NaCl.
a, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Bị hấp thụ tạo kết tủa trắng -> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 (kết tủa trắng) + H2O
- Không hiện tượng -> H2, N2, O2
Cho thử tàn que đóm:
- Que đóm bùng cháy -> O2
- Que đóm vụt tắt -> N2, H2
Dẫn qua CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đỏ chuyển sang màu đỏ -> H2
CuO (màu đen) + H2 -> (t°) Cu (màu đỏ) + H2O
- Không hiện tượng -> N2
b, Thả vào nước và nhúng quỳ tím:
- Tan, làm quỳ tím chuyển đỏ -> P2O5
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 (làm quỳ tím chuyển đỏ)
- Tan, làm quỳ tím chuyển xanh -> CaO
CaO + H2O -> Ca(OH)2 (làm quỳ tím chuyển xanh)
- Không tan -> SiO2
c, Cho thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HCl
- Chuyển xanh -> NaOH
- Không đổi màu -> H2O
d, Thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> H2SO4
- Chuyển xanh -> Ca(OH)2
- Không đổi màu -> NaCl, H2O
Đem các chất đi cô cạn:
- Bị bay hơi -> H2O
- Không bay hơi -> NaCl
a.Cho Ca(OH)2 sục qua các khí
+ CO2: làm đục nước vôi trong
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O ( kết tủa )
+ không hiện tượng là O2 , N2 , H2
-Cho các khí còn lại tác dụng với CuO nung nóng
+Khí làm CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ là CuO
PTHH : CuO + H2 -> Cu +H2O
+ các khí không có hiện tượng là : H2 , O2
-Cho tàn đóm đỏ vào từng lọ còn lại
+Lọ chứa khí O2 làm cho tàn
+Lọ chứa N2 làm tàn đóm đỏ tắt
b. Đưa nước có sẵn quỳ tím:
+ CaO: tan, quỳ tím hóa xanh
+ P2O5: tan, quỳ tìm hóa đỏ
+ SiO2: ko tan
c. Đưa giấy quỳ tím vào 3 chất rắn:
+ NaOH : quỳ tím hóa xanh
+ HCl : quỳ tím hóa đỏ
+ H2O: ko chuyển màu
d.Đưa quỳ tím vào 4 chất lỏng:
-H2O: ko chuyển màu
-Ca(OH)2: quỳ tím hóa xanh
H2SO4,HCl: quỳ tím hóa đỏ
Tiếp tục tác dụng với BaCl2:
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\) : kết tủa trắng
HCl: ko phản ứng
a.Cho Ca(OH)2 sục qua các khí + CO2: làm đục nước vôi trong PTHH : CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O ( kết tủa ) + không hiện tượng là O2 , N2 , H2 -Cho các khí còn lại tác dụng với CuO nung nóng +Khí làm CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ là CuO PTHH : CuO + H2 -> Cu +H2O + các khí không có hiện tượng là : H2 , O2 -Cho tàn đóm đỏ vào từng lọ còn lại +Lọ chứa khí O2 làm cho tàn +Lọ chứa N2 làm tàn đóm đỏ tắt b. Đưa nước có sẵn quỳ tím: + CaO: tan, quỳ tím hóa xanh + P2O5: tan, quỳ tìm hóa đỏ + SiO2: ko tan c. Đưa giấy quỳ tím vào 3 chất rắn: + NaOH : quỳ tím hóa xanh + HCl : quỳ tím hóa đỏ + H2O: ko chuyển màu d.Đưa quỳ tím vào 4 chất lỏng: -H2O: ko chuyển màu -Ca(OH)2: quỳ tím hóa xanh H2SO4,HCl: quỳ tím hóa đỏ Tiếp tục tác dụng với BaCl2: H 2 S O 4 + B a C l 2 → 2 H C l + B a S O 4 : kết tủa trắng HCl: ko phản ứng
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau a) Cl2, HCl ,O2 b)CO2 ,CL2,CO ,H2 c)Co2, So2, O2, NH3
a) Dùng quỳ tím ẩm
- Hóa đỏ: HCl
- Hóa đỏ rồi mất màu: Clo
- Không đổi màu: Oxi
b) Dùng quỳ tím
- Hóa đỏ: CO2
- Hóa đỏ rồi mất màu: Clo
- Không hiện tượng: CO
c)
- Dùng quỳ tím ẩm
+) Hóa xanh: NH3
+) Không đổi màu: Oxi
+) Hóa đỏ: CO2 và SO2
- Sục 2 khí còn lại qua dd Brom
+) Dung dịch Brom nhạt màu: SO2
PTHH: \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
+) Không hiện tượng: CO2
Bằng phương pháp hóa học, hãt nhận biết a) Ba chất rắn màu trắng: CaCO3, P2O5, CaO b) Dung dịch không màu: HCl, H2SO4, Na2SO4 c) Ba chất khí không màu: SO2, O2, H2
a. - Trích mẫu thử:
- Cho lần lượt nước và quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu tan và làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
+ Nếu tan và làm quỳ tím hóa xanh là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
+ Không tan kaf MgO
b. - Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4
- Cho BaCl2 vào NaCl và Na2SO4
+ Nếu có kết tủa trắng xuất hiện là Na2SO4
Na2SO4+BaCl2−−−>BaSO4↓+2NaClNa2SO4+BaCl2−−−>BaSO4↓+2NaCl
+ Không có phản ứng là NaCl
THAM KHẢO
Đề: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:
a. Các chất rắn sau: CaO; P2O5; MgO
b. Các dung dịch sau: HCl; NaCl; Ba(OH)2
c.Các chất khí sau: H2; O2; CO2
a) Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan,dd chuyển màu xanh: CaO
CaO + H2O --> Ca(OH)2
+ Chất rắn tan, quỳ tím chuyển đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn không tan: MgO
b)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: Ba(OH)2
+ QT không chuyển màu: NaCl
c)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ không hiện tượng: H2, O2 (1)
- Dẫn khí ở (1) qua ống nghiệm đựng bột CuO nung nóng
+ Không hiện tượng: O2
+ Chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ, xuất hiện hơi nước: H2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
CaO | P2O5 | MgO | |
H2O | tan | tan | Không phản ứng |
quỳ tím | xanh | đỏ | không phản ứng |
bằng phương pháp hóa học, nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau:
a, hai chất khí không màu là CO2 và O2
b, hai chất rắn CaO và MgO
c, hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5
a) Dùng quỳ tím ẩm
- Hóa đỏ: CO2
- Không đổi màu: Oxi
b) Đổ nước rồi khuấy đều
- Tan gần như hết: CaO
- Không tan: MgO
c) Dùng quỳ tím ẩm
- Hóa đỏ: P2O5
- Hóa xanh: CaO
bằng phương pháp hóa học, nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau:
a, hai chất khí không màu là CO2 và O2
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho 2 mẫu thử trên qua dung dịch Ca(OH)2
+ Mẫu thử nào phản ứng xuất hiện kết tủa trắng : CO2
CO2+ Ca(OH)2 ------> CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử còn lại không phản ứng là O2
b, hai chất rắn CaO và MgO
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho 2 mẫu thử trên vào nước
+ Mẫu thử nào tan trong nước, phản ứng tỏa nhiều nhiệt là CaO
CaO + H2O ------> Ca(OH)2
+ Mẫu còn lại không tan trong nước là MgO
c, hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho 2 mẫu thử trên vào nước, thu được 2 dung dịch
CaO + H2O ------> Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O -------> 2H3PO4
Cho quỳ tím vào 2 dung dịch của 2 mẫu thử trên
+ Mẫu nào làm quỳ hóa đỏ là P2O5
+ Mẫu nào làm quỳ hóa xanh là CaO