cho 14,2 gam P2O5 tác dụng với m gam Ca(OH)2 , thu được kết tủa , tìm khối lượng của kết tủa
Cho m gam P2O5 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 thu được 60,1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thu được m + 65,3 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 60,24
B. 56,8
C. 54,2
D. 51,6
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76.
B. 11,88.
C. 5,94.
D. 15,84.
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76
B. 11,88
C. 5,94
D. 15,84
Cho 300ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam muối kết tủa và dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ chất có trong B?
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_3PO_4}=0,3\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{n_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1\\ \Rightarrow Tạo.1.muối:CaHPO_4\\ Ca\left(OH\right)_2+H_3PO_4\rightarrow CaHPO_4+2H_2O\\ m_{\downarrow}=0\\ n_{CaHPO_4}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\\ C_{MddCaHPO_4}=\dfrac{0,3}{0,3+0,3}=0,5\left(M\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,8
B. 36,0
C. 54,0
D. 13,2
Đốt cháy hoàn toàn 21,6 gam fructozơ, toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với Ca(OH)2 khối lượng kết tủa thu được là
A. 72
B. 31,68.
C. 44,64
D. 53,28
Cho 38 g gam MgCl2 tác dụng với NaOH thu được chất kết tủa Mg(OH)2 + NaCl sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi m gam chất rắn a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng Mg(OH)2 thu được ở phản trình 1 c) Tính khối lượng m nhỏ thu được ở phản ứng 2 Biết Mg bằng 24 Cl bằng 35,5 o2 bằng 16 H bằng 1 Na bằng 23
\(a,n_{MgCl_2}=\dfrac{38}{24+35,5\cdot2}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\\ TL:......1........2........1.......2\\ BR:.....0,4.......0,8........0,4........0,8\left(mol\right)\)
\(b,m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,4\cdot\left(24+17\cdot2\right)=23,2\left(g\right)\\ c,PTHH:Mg\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^0}MgO+H_2O\)
Theo PTHH ta có \(n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgO}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{đề}=m_{MgO}=40\cdot0,4=16\left(g\right)\)
chia m gam hh x gồm khco3 và nahco3 thành 2 phần. phần 1 cho tác dụng với lượng dư bacl2 thu được 19,7 g kết tủa. phần 2 td với ca(oh)2 dư, thu được 30 g kết tủa. tính giá trị m
- Phần 1:
PT: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_{3\downarrow}\)
Ta có: \(n_{BaCO_3}=\dfrac{19,7}{197}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{BaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
- Phần 2:
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(KHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+KOH+H_2O\)
\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+2NaOH\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{KHCO_3}+n_{Na_2CO_3}\)
\(\Rightarrow0,3=n_{KHCO_3}+0,1\Rightarrow n_{KHCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ X gồm: 0,4 (mol) KHCO3 và 0,2 (mol) Na2CO3
⇒ m = 0,4.100 + 0,2.106 = 61,2 (g)
Bạn xem lại đề nhé, cả KHCO3 và NaHCO3 đều không có pư với BaCl2 đâu.
Đốt cháy m gam một chất béo X cần 67,2 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình đựng Ca(OH)2 (dư), thu được 213,75 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 129,15 gam. Khối lượng muối thu được, khi cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư là
A. 36,0 gam
B. 39,0 gam
C. 35,7 gam
D. 38,8 gam