Seem Sag Quá Khứ Đơn ?
- Cut Sag Quá Khứ Đơn ?
cut sang QK Đ LÀ CUT
CÚT SANG QUÁ KHỨ PHÂN TỪCUT
K MK NHÉ
# chikute #
:> Lộn Nha ~
- Fall Chuyển Sang Quá Khứ Đơn Và Drop Chuyển Sang Quá Khứ Đơn Là Jz
fall chuyển thành fell
drop chuyển thành dropped
k mình nhé
fall chuyển thfnh fell
drop chuyển thfnh dropped
II. Quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn.
1. ‘What ……………… (you/do) at this time yesterday? ’ ‘I was asleep.’
2. How fast ……………… (you/drive) when the accident ……………… (happen)?
3. I haven’t seen my best friend for ages. When I last ……………… (see) him, he ……………… (try) to find a job.
4. I ……………… (walk) along the street when suddenly I ………………(hear) footsteps behind me. Somebody ……………… (follow) me. I was scared and I ……………… (start) to run.
5. Last night I ……………… (drop) a plate when I ……………… (do) the washing-up. Fortunately it ……………… (not/break).
6. I ……………… (open) the letter when the wind ……………… (blow) it out of my hand.
7. The burglar ……………… (open) the safe when he ……………… (hear) footsteps. He immediately ……………… (put) out his torch and ……………… (crawl) under the bed.
8. As I ……………… (cross) the road I ……………… (step) on a banana skin and ……………… (fall) heavily.
9. Just as I ……………… (wonder) what I should do next, the acceptance letter came in my mailbox.
1. ‘What ………were you doing……… (you/do) at this time yesterday? ’ ‘I was asleep.’
2. How fast ……were you driving………… (you/drive) when the accident ……happened………… (happen)?
3. I haven’t seen my best friend for ages. When I last ……saw………… (see) him, he ……………was trying… (try) to find a job.
4. I ………was walking……… (walk) along the street when suddenly I ………heard………(hear) footsteps behind me. Somebody ……was following………… (follow) me. I was scared and I ………started……… (start) to run.
5. Last night I …………dropped…… (drop) a plate when I ………was doing……… (do) the washing-up. Fortunately it ………wasn't broken……… (not/break).
6. I …………was opening…… (open) the letter when the wind ……blew………… (blow) it out of my hand.
7. The burglar …………was opening…… (open) the safe when he ……………… (hear) footsteps. He immediately ……………put… (put) out his torch and ……………crawled… (crawl) under the bed.
8. As I ………was crossing…… (cross) the road I ………stepped……… (step) on a banana skin and ……………fell… (fall) heavily.
9. Just as I ……was wondering………… (wonder) what I should do next, the acceptance letter came in my mailbox.
Kẻ cột so sánh dấu hiệu 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Phân biệt Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn - Ngữ pháp tiếng Anh
Đưa hết các dữ liệ trong 2 cột đó vào một bảng 2 cột nhé
Bài 1: chia quá khứ đơn hay quá khứ tiếp diễn,
Bài 2: viết lại câu
1 arrived - was still sleeping
2 went - were having
3 was having - stopped
4 were crossing - saw
5 saw - was standing
6 was reading
7 were playing - came
8 rang - was taking
9 was - was working
10 went - stopped
1 have you learnt
2 I haven't visited Hue since 2003
3 I have studied English for 3 years
4 played the piano since I was 6
5 I haven't met him for 2 years
6 I have never met such a beautiful girl
7 I haven't seen her for 2 months
Đặt 10 câu chủ động sang câu bị động bằng các thì hiện tại đơn , quá khứ đon , HTTD , HTHT , tương lai gần , tương lai đơn , quá khứ đơn
Hiện tại đơn: My father waters this flower every day (hằng ngày mẹ tôi tưới bông hoa này)(CĐ) => This flower is watered (by my father) every day (bông hoa này được tưới bởi bố tôi hằng ngày)(BĐ)
chú ý: câu bị động sẽ ko nhất thiết phải có by+O nên mk đóng ngoặc cái "by my father". Nhưng nếu đó là tên riêng của một người thì tên người đó bắt buộc phải đi với by
Quá khứ đơn: Peter invited Mary to the party yesterday(Peter đã mời Mary tới dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (CĐ) => Mary was invited to the party by Peter yesterday(Mary đã được Peter mời dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (BĐ)
hôm nay mk chỉ viết tới đây thôi vì muộn rồi
tối mai mk sẽ viết tiếp các cái còn lại
#hoktot
Hãy viết công thức của thì quá khứ đơn (Past Simple) và quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Hãy viết công thức của thì quá khứ đơn: S+V-ed+...
quá khứ tiếp diễn: S+ was/were+V-ing+... nhé
Refer:
- Thì quá khứ đơn:
(+)S+V(ed)
(-) S+didnot+V(nguyên)
(?) Did + S + V(nguyên)
- Thì quá khứ tiếp diễn:
(+) S + was/were + V-ing (+ O)
(-) S + was/were + not + V-ing (+ O)
(?) (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Past Simple:
To be: S + Was / Were + Adj / Noun
Verbs: S+V-ed
Past Continuous:
S+Was/Were+V-ing
Chia thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn thích hhợp
" (hear/ you) ............ anything sispicious?"
Oh! Lp 6 chưa hok quá khứ tiếp diễn mak pạn
Để nói về quá khứ, khi nào ta sử dụng quá khứ đơn, khi nào sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả một sự việc nào đó đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc sự việc đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong qua khứ và vẫn còn ở hiện tại.
– Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói ai đó đã làm việc gì bao nhiêu lần tính đến thời điểm hiện tại hoặc dùng để nói tới các thành tựu
– Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với trạng từ “just” để diễn tả ai đó vừa mới làm việc gì.Thì hiện tại hoàn thành dùng với trạng từ “already” để diễn tả ai đó đã làm xong việc gì tính đến thời điểm hiện tại.– Thì hiện tại hoàn thành dùng với trạng từ “ever” dùng để hỏi ai đó đã từng làm việc gì đó hay chưa tính đến thời điểm hiện tại– Thì hiện tại hoàn thành dùng với trạng từ “never” để nói ai đó chưa từng làm việc gì đó tính đến thời điểm hiện tại