bài 1 :CM các đẳng thức sau :
a) (a+b+c)^2 + a^2 +b^2 +c^2 =(a+b)^2 +(b+c)^2 + (c+a)^2
b) a^4 + b^4 +(a+b)^4 =2(a^2 + ab +b^2)^2
c) (a^2 +b^2 )(x^2 + y^2) = (ax - by)^2 + (ax + by)^2
mk đang cần cực gấp,mong các bạn giúp mk
Bài 1: Viết các đa thức sau dưới dạng tổng của 3 bình phương
a. (a+b+c)^2 + a^2 + b^2 +c^2
b. 2(a-b)(a-c) + 2(b-a)(c-a) - 2(b-c)(a-c)
Bài 2: Cho a+b+c=0.Chứng minh a^4 + b^4 + c^4 bằng mỗi biểu thức sau:
a.2(a^2b^2 + b^2c^2 + c^2a^2)
b.2(ab + bc + ca)^2
c.(a^2+b^2+c^2)^2/2
Giúp mình nhanh nhanh với ạ !
bài 3
Chứng minh các đẳng thức sau:
a) (a^2 + b^2)^2 – 4a^2b^2 = (a + b)^2(a – b)^2
b) (a^2 + b^2)(x^2 + y^2) = (ax – by)^2 + (bx + ay)^2
c) a^3 – b^3 + ab(a – b) = (a – b)(a + b)^2
d)(a – b)^3 + (b – c)^3 + (c – a)^3 = 3(a – b)(b – c)(c – a)
tính M=1/(x+2)+1/(Y+2)+1/(z+2) biết 2*a=b*y+c*z; 2b=ax+cz ;2c=ax+by và a+b+c=0
ta có: 2a+2b+2c=by+cz+ax+cz+ax+by
suy ra: 2(a+b+c)=2(ax+by+cz)
a+b+c=ax+by+cz
a+b+c=ax+2a(vì by+cz=2a)
a+b+c=a(x+2)
1/x+2=a/a+b+c
Tương tự: 1/y+2=b/a+b+c
1/z+2=c/a+b+c
suy ra: M=a/(a+b+c)+b/(a+b+c)+c/(a+b+c)=(a+b+c)/(a+b+c)=1
tính M=1/(x+2)+1/(Y+2)+1/(z+2) biết 2*a=b*y+c*z; 2b=ax+cz ;2c=ax+by và a+b+c=0
toán lớp 1 mà mình lớp 6 ko làm được
tính M=1/(x+2)+1/(Y+2)+1/(z+2) biết 2*a=b*y+c*z; 2b=ax+cz ;2c=ax+by và a+b+c=0
Bài 1: Cho a,b,c là các số dương. Chứng minh các bất đẳng thức:
\(\sqrt{\frac{a}{b+c}}+\sqrt{\frac{b}{a+c}}+\sqrt{\frac{c}{a+b}}>2\)
( dùng cô -si )
bài 2( dùng định nghĩa )
1) Cho abc=1 và \(a^3>36\)Chứng minh rằng \(\frac{a^2}{3}+b^2+c^2>ab+bc+ca\)
2) Chứng minh rằng a) \(x^4+y^4+z^4+1\ge2x\left(xy^2-x+z+1\right)\)
b) Với mọi số thực a,b,c ta có: \(a^2+5b^2-4ab+2a-6b+3>0\)
c) \(a^2+2b^2-2ab+2a-4b+2\ge0\)
Tiện tay chém trước vài bài dễ.
Bài 1:
\(VT=\Sigma_{cyc}\sqrt{\frac{a}{b+c}}=\Sigma_{cyc}\frac{a}{\sqrt{a\left(b+c\right)}}\ge\Sigma_{cyc}\frac{a}{\frac{a+b+c}{2}}=\frac{2\left(a+b+c\right)}{a+b+c}=2\)
Nhưng dấu bằng không xảy ra nên ta có đpcm. (tui dùng cái kí hiệu tổng cho nó gọn thôi nha!)
Bài 2:
1) Thấy nó sao sao nên để tối nghĩ luôn
2)
c) \(VT=\left(a-b+1\right)^2+\left(b-1\right)^2\ge0\)
Đẳng thức xảy ra khi a = 0; b = 1
2b) \(VT=\left(a-2b+1\right)^2+\left(b-1\right)^2+1\ge1>0\)
Có đpcm
Ồ bài 2 a mới sửa đề ak:)
Cho a,b,c là các số thực không âm thoả mãn \(ab+bc+ca+abc=4\) . Chứng minh bất đẳng thức:
\(\frac{b}{a^2+2b}+\frac{c}{b^2+2c}+\frac{a}{c^2+2a}\le1\)
Với điều kiện \(ab+bc+ca+abc=4\) thì \(VP-VT=\frac{bc^2\left(a-b\right)^2+ca^2\left(b-c\right)^2+ab^2\left(c-a\right)^2}{\left(a^2+2b\right)\left(b^2+2c\right)\left(c^2+2a\right)}\ge0\)
Cauchy ngược dấu + Svacxo + gt coi
Giả sử đường thẳng d có phương trình là ax + by + c = 0
Điều kiện a2 + b2 ≠ 0
d (A; d) = 2 ⇒ \(\dfrac{\left|a+b+c\right|}{\sqrt{a^2+b^2}}=2\)
d (B; d) = 4 ⇒ \(\dfrac{\left|2a+3b+c\right|}{\sqrt{a^2+b^2}}=4\)
Vậy |2a + 3b + c| = |2a + 2b + 2c|
⇔ \(\left[{}\begin{matrix}b=c\left(1\right)\\4a+5b+3c=0\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1) ⇒ (a + 2b)2 = 4 (a2 + b2)
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}a=0\\3a=4b\end{matrix}\right.\)
Với a = 0 , chọn b = 1 => c = 1
=> Pt d : y + 1 = 0
Với 3a = 4b, chọn a = gì tùy => b => c
=> d
(2) => (cái này vô lí)
1)Rút gọn biểu thức
a)(a+b-c)^2+(a-b+c)^2-2(b-c)^2
b)(a+b+c)^2+(a-b-c)^2+(b-c-a)^2+(c-a-b)^2
c)(a+b+c+d)^2+(a+b-c-d)^2+(a+c-b-d)^2+(a+d-c-b)^2
2)CMR:(a^2+b^2+c^2)(x^2+y^2+z^2)=(ax+by+cz) với x,y,z khác 0 thì x/a=b/y=c/z
3)Cho (a+b+c)^2=3(a^2+b^2+c^2).CMR a=b=c
4)Cho (a+b+c)^2=3(ab+bc+ca).CMR a=b=c