Cho m gam Al2O3 tác dụng hết với 600 ml dd H2SO4 tạo thành dd Al2(SO4)3 0,05M. Tính m
1. Cho 0,557 gam Natri vào 300 ml dd CuSO4 Xm. Tính Xm, lượng muối sau phản ứng, lượng kết tủa và số lít khí thoát ra ở đktc 2. Cho 10 g CuO tác dụng hết với 500 ml dd HCl Xm. Tính Cm của dd sau phản ứng và Xm của dd HCl đã dùng 3.cho m1 gam FeO tan hết trong 600 ml dd HCl Xm thu được dd FeCl2 có nồng độ 0,2 mol. Tính m1, Xm 4. Tính Cm của dd sau phản ứng khi cho: a, 2,35 gam K2O vào 400 ml H2O b, 1,11gam Ca(OH)2 tan hết trong 500 ml dd HCl 5. Cho m gam NaOH tác dụng hoàn toàn với 400 ml dd HCl tạo thành dd NaCl 0,15M. Tính m? 6. Cho m gam Al2O3 tác dụng hết với 600 ml dd H2SO4 tạo thành dd Al2(SO4)3 0,05M. Tính m
Cho 7,1g Al tác dụng vừa đủ với V ml dd H2SO4 loãng 0,05M; tạo ra khí H2 và Al2(SO4)3
a. Viết PTHH b. Tính V. c. Tính V H2
\(\text{Em sửa 7,1 thành 8,1g nha}\\ a/ 2Al+3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ b/ \\ n_{Al}=0,3mol\\ n_{H_2SO_4}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}.0,3=0,45mol V_{H_2SO_4}=\frac{0,45}{0,05}=9M\\ c/ \\ V_{H_2}=0,45.22,4=10,08l\)
a)\(n_{Al}=\dfrac{7,1}{27}\approx0,26\left(mol\right)\)
PTHH:\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,26----->0,39-------->0,13------->0,39 (mol)
b)\(V_{H_2SO_4}=0,39\cdot22,4=8,736\left(l\right)\)
c)\(V_{H_2}=0,39\cdot22,4=8,736\left(l\right)\)
\(a.2Al+3H2SO4\rightarrow Al2\left(SO4\right)3+3H2\)
b)\(n_{Al}=\dfrac{7,1}{27}=\dfrac{71}{270}\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{71}{180}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{71}{180}:0,05=\dfrac{71}{9}\left(l\right)\)
c)\(n_{H2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{71}{180}\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=\dfrac{71}{180}.22,4=\dfrac{476}{225}\left(l\right)\)
cho 400 ml dd A chứa H2SO4 0,05M và HNO3 0,1 M tác dụng với 600 ml dd B gồm NaOH 0,1 M và KOH 0,05M thu được dd Z
a) Xác định pH của Z
b) để trung hòa hết dd Z ở trên thì cần dùng hết bao nhiêu ml dd H2SO4 2M
Ta có các phản ứng phân li sau:
H2SO4 = 2H+ + SO42-
0,02 0,04
HNO3 = H+ + NO3-
0,04 0,04 mol
NaOH = Na+ + OH-
0,06 0,06
KOH = K+ + OH-
0,03 0,03 mol
Bản chất của phản ứng giữa 2 dung dịch trên là phản ứng axit - bazo nên:
H+ + OH- = H2O
0,08 0,09
Theo phản ứng (1) thì OH- dư 0,01 mol nên môi trường phản ứng sau phản ứng là môi trường bazo.
Mà [H+].[OH-] = 10-14, nên [H+] = 10-14/10-2 = 10-12, do đó pH của Z = -log(10-12) = 12.
Để trung hòa hết dd Z thì cần dùng 0,01 mol H+, tức là 0,005 mol H2SO4, nên V = 0,005/2 = 0,0025 lít = 2,5 ml.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm có nguyên tử khối gần nhau tác dụng vs H2O sau pư tạo thành dd H và 672ml khí(đktc). Chia H thành 2 phần bằng nhau:
P1: dd H2SO4 dư tạo thnahf 2,45g hỗn hợp 2 muối SO4
P2: V ml HCl 1M tạo thành dd K. Dd K có thể htan tối đa 1,02g Al2O3
a) Xác định 2 kim loại
b) tính m và V
Muối Al2(SO4)3 được dùng trong công nghiệp để nhuộm vải, thuộc da, làm trong nước, … Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành khi cho 51 kg Al2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4.
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{51.1000}{102}=500\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
500------------------->500
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=1500.342=171000\left(g\right)=171\left(kg\right)\)
Cho 100(ml) dd H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 1M vào V(ml) dd NaOH 1M. Kết thúc thu được 3,9 g kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của V ?
Al2(SO4)3 +6NaOH---->2Al(OH)3 +3Na2SO4(1)
Al(OH)3 +NaOH----->NaAlO2 +2H2O(2)
Ta có
nAl2(SO4)3=0,05.0,1=0,005(mol)Al2(SO4)3=0,05.0,1=0,005(mol)
Theo pthh1
nAl(OH)3=2nAl2(SO4)3=0,01(mol)Al(OH)3=2nAl2(SO4)3=0,01(mol)
Mà nAl(OH)3=0,7878=0,01(mol)Al(OH)3=0,7878=0,01(mol)
=> NaOH dư
Theo pthh
nNaOH=6nAl2(SO4)3=0,06(mol)NaOH=6nAl2(SO4)3=0,06(mol)
VNaOH=0,060,2=0,3(M)
Giúp mình nha
Cho m gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn với 600ml dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch Al2(SO4)3 0,05M. Tính m
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1)
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O(2)
nKMnO4 = 0,1.0,3 = 0,03 mol , nFeSO4 = 0,03.5 = 0,15 mol
=> nH2SO4 cần dùng cho (2) = 4 KMnO4 = 0,12 mol
nnH2SO4 cần dùng cho (1) = nFeSO4 = 0,15 mol
=> Tổng số mol H2SO4 cần dùng = 0,12 + 0,15 = 0,27 mol
Cho 100ml dd Al2(SO4)3 0,05M phản ứng với V ml dd NaOH 0,2M, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Tính giá trị của V
Al2(SO4)3 +6NaOH---->2Al(OH)3 +3Na2SO4(1)
Al(OH)3 +NaOH----->NaAlO2 +2H2O(2)
Ta có
n\(_{Al2\left(SO4\right)3}=0,05.0,1=0,005\left(mol\right)\)
Theo pthh1
n\(_{Al\left(OH\right)3}=2n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,01\left(mol\right)\)
Mà n\(_{Al\left(OH\right)3}=\frac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)
=> NaOH dư
Theo pthh
n\(_{NaOH}=6n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,06\left(mol\right)\)
V\(_{NaOH}=\frac{0,06}{0,2}=0,3\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt