cho 53g Na2CO3 t/d hết với dd hcl dư,dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra sục vào 500ml dd Ca(OH)2 0,6M.nhữnng muối nào đc tạo thành và tính khối lượng mỗi muối
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?
Cho 10,23g hhA (CuO và PbO) vs cacbon dư thu đc 6,47g hh 2 kim loại
a, Tính tp% theo khối lượng mỗi oxit trg hhA
b, Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 150ml dd Ca(OH)2 1M thu đc bao nhiêu g muối?
c, Đốt cháy hoàn toàn 2 kim loại thu đc ở trên trg khí clo thì V của khí clo cần dùng ở (đkt) là bao nhiêu?
1.cho 150g dd so2, 3.4% td với 250 ml dd NaOH 1M. tính khối lượng muối tạo thành spu
2.cho khí sinh ra khi đổ 10g FeS vào 16,6 ml dd HCl 20% (D=1,1g/ml) td với khí oxi dư thu được khí X và hơi nước. Cho khí X đi vào 500ml dd NaOH 0,1M. Xác định tên và nồng độ mol của muối được tạo thành trong dd
1. Số mol SO2 và NaOH lần lượt là 150.3,4%:64=51/640 (mol) và 0,25.1=0,25 (mol).
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{SO_2}}\approx3,127>2\) \(\Rightarrow\) Muối thu được chỉ có Na2SO3 (51/640 mol) có khối lượng là 51/640.126=3213/320 (g).
2. FeS + 2HCl (913/9125 mol) \(\rightarrow\) FeCl2 + H2S\(\uparrow\) (913/18250 mol).
2H2S (913/18250 mol) + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2SO2\(\uparrow\) (913/18250 mol) + 2H2O.
Số mol FeS, HCl và NaOH lần lượt là 10:88=5/44 (mol), (20%.1,1.16,6:100%):36,5=913/9125 (mol) và 0,5.0,1=0,05 (mol).
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{SO_2}}\approx0,9995< 1\) \(\Rightarrow\) Muối thu được chỉ là natri hiđrosunfit hay natri bisunfit (NaHSO3 0,05 mol) có nồng độ mol là 0,05/0,5=0,1 (mol/l).
Câu 1.1: Khử hoàn toàn 4,06gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại.Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì tạo thành 7gam kết tủa.Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 1,176 lít khí H2(đktc).Xác định công thức của oxit kim loại.
Câu 1.2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al,Al2O3và Al(OH)3 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 20%.Sau khi phản ứng kết thúc,thu đc 273,75gam dd Al2(SO4)3 21,863% và 5,04 lít H2(đktc).Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị m
Câu 1.1 :
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n CaCO3 = 7/100 = 0,07(mol)
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
n O(oxit) = n CO2 = 0,07(mol)
=> m kim loại = 4,06 -0,07.16 = 2,94(gam)
Gọi kim loại là R ; n H2 = 1,176/22,4 = 0,0525(mol)
$2R + 2n HCl \to 2RCl_n + nH_2$
n R = 2/n n H2 = 0,105/n(mol)
=> R.0,105/n = 2,94
=> R = 28n
Với n = 2 thì R = 56(Fe)
n Fe = 2,94/56 = 0,0525(mol)
Ta có :
n Fe / n O = 0,0525 / 0,07 = 3/4
Vậy CT oxit là Fe3O4
Ta có :
n Al2(SO4)3 = 273,75.21,863%/342 = 0,175(mol)
Bảo toàn nguyên tố S :
n H2SO4 = 3n Al2(SO4)3 = 0,525(mol)
n H2 = 5,04/22,4 = 0,225(mol)
Bảo toàn nguyên tố H :
n H2SO4 = n H2 + n H2O
=> n H2O = 0,525 - 0,225 = 0,3(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m + 0,525.98 = 273,75.21,863% + 0,225.2 + 0,3.18
=> m =14,25(gam)
1.1
- Đặt công thức của oxit là RxOy
- nCaCO3=0,07 (mol)
- BT C => nCO2 =nCO pư=0,07 (mol)
=> nO/oxit=0,07 (mol)
=> mO/oxit=1,12 (g)
=> mkim loại/oxit=2,94 (g)
=> nkim loại=\(\dfrac{2,94}{R}\) (mol)
- BT R => nR=\(\dfrac{2,94}{R}\) (mol)
pư: R+aHCl --> RCla+\(\dfrac{a}{2}\)H2
- nH2=0,0525 (mol)
=> nR=\(\dfrac{0,105}{a}\) (mol)
=> pt: \(\dfrac{0,105}{a}\)=\(\dfrac{2,94}{R}\)
=> R=28a
- Lập bảng biện luận hóa trị a=1/2/3
=> R=56 ; a=2
=> R là Fe
=> nFe/oxit=0,0525 (mol)
x:y=nFe:nO=0,0525:0,07=3:4
=> Fe3O4
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Dẫn toàn bộ 4,48 lít khí co2 (đktc) vào 100ml. dd naoh sau khi pư sảy ra hoàn toàn . thu đc na2co3 và h2o a, viết pthh
b,tính nồng độ mol dd
c,tính khối lượng muối tạo thành. Mong mm trả lời à nếu đc tóm tắt cho em ạ
CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
0,2-------0,4---------0,2--------0,2
n CO2=4,48\22,4=0,2 mol
=>Cm NaOH=0,4\0,1=4M
=>m Na2CO3=0,2.106=21,2g
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí etilen. a) tính thể tích không khí cần dùng ( biết Vo2 = 1/5 vkk ) b) tính khối lượng các chất tạo thành c) dẫn toàn bộ lượng khí Co2 sinh ra ở phản ứng trên vào dd Ca(OH)2 10%. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ a,n_{O_2}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=33,6.5=168\left(l\right)\\ b,n_{CO_2}=n_{H_2O}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1=44\left(g\right);m_{H_2O}=18.1=18\left(g\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=1.74=74\left(g\right)\\ m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{74.100}{10}=740\left(g\right)\)
a) Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dd Ba(OH)2 1M thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim lọa.
b) Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dd HCl 7,3%. Tính C% của dd thu đc sau pứ
Trung hòa 300ml dd Ca(OH)2 1M bằng 200ml dd HCl 0,2M
a) Tính khối lượng muối tạo thành
b) Muối p.ư xảy ra hoàn toàn phải thêm dd Ca(OH)2 1M hay dd HCl 0,2M và thêm với thể tích bao nhiêu ?
c) Tính Cm của dd tạo thành sau p.ư trong trường hợp p.ư xảy ra hoàn toàn
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\)
a
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,02<------0,04----->0,02
Xét \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,04}{2}\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2.dư\)
\(m_{CaCl_2}=0,02.111=2,22\left(g\right)\)
b
Muốn pứ xảy ra hoàn toàn phải thêm dung dịch HCl 0,2 M
\(n_{HCl.cần}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\ n_{HCl.cần.thêm}=0,6-0,04=0,56\left(mol\right)\)
\(V_{cần.\left(HCl\right)}=\dfrac{0,56}{0,2}=2,8\left(l\right)=280\left(ml\right)\\ V_{cần.thêm\left(HCl\right)}=280-200=80\left(ml\right)\)
c
\(CM_{CaCl_2}=\dfrac{0,02}{0,3+0,28}=\dfrac{1}{29}M\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,02<----0,04------>0,02
a
\(m_{CaCl_2}=0,02.111=2,22\left(g\right)\)
b
Muốn pứ xảy ra hoàn toàn thì phải thêm dd HCl 0,2M.
\(n_{HCl.cần}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\ n_{HCl.cần.thêm}=0,6-0,04=0,56\left(mol\right)\\ V_{HCl.cần.}=\dfrac{0,56}{0,2}=2,8\left(l\right)\\ V_{HCl.cần.thêm}=2,8-0,2=2,6\left(l\right)=260\left(ml\right)\)
c
\(CM_{CaCl_2}=\dfrac{0,3}{0,3+2,8}=\dfrac{3}{31}M\)