Nhiệt phân hoàn toàn 5.53g KMnO4 lượng oxit thoát ra phản ứng vừa đủ với 0.84g kim loại R Xác định R
Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam kim loại M ( hoá trị n ) trong khí Cl2 dư , thu được 4,75 gam muối clorua.
a, Viết PTHH , xác định kim loại M.
b, Cần lấy bao nhiêu gam KMnO4 tác dụng với dd HCl đặc ,dư để điều chế được lượng Cl2 vừa đủ cho phản ứng trên.
a, Áp dụng ĐLBTKL :
\(m_M+m_{Cl_2}=4,75\rightarrow m_{Cl_2}=4,75-1,2=3,55g\)
\(\rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{3,55}{71}=0,05mol\)
PTHH :
\(2M+nCl_2\underrightarrow{t^0}2RCl_n\)
\(\dfrac{0,1}{n}\).......\(0,05\)
\(m=M.\dfrac{0,1}{n}=1,2\Rightarrow0,1M=1,2n\Rightarrow M=12n\).
Ta có :
- Nếu \(n=1\Rightarrow M=12\left(loại\right)\)
- Nếu \(n=2\Rightarrow M=24\left(Mg\right)\)
- Nếu \(n=3\Rightarrow M=36\left(loại\right)\)
Kim loại cần tìm là Magie ( Mg )
b ) PTHH :
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2\uparrow+8H_2O\)
0,02.........................................................................0,05
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,02.158=3,16\left(g\right)\)
a) PTHH: 2M + nCl2 -> 2MCln (1)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_M+m_{Cl_2}=m_{MCl_n}\\ =>m_{Cl_2}=m_{MCl_n}-m_M=4,75-1,2=3,55\left(g\right)\\ =>n_{Cl_2}=\dfrac{3,55}{71}=0,05\left(mol\right)\\ =>n_M=\dfrac{2.0,05}{n}=\dfrac{0,1}{n}\left(mol\right)\)
=> \(m_M=\dfrac{0,1M}{n}=1,2=>0,1M=1,2n=>M=12n\)
Lập bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
M | 12 | 24 | 36 |
KL | Loại | Nhận (Mg=24) | Loại |
=> Kim loại M là magie (Mg=24)
b) PTHH: 2KMnO4 +16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (2)
Ta có: \(n_{Cl_2\left(2\right)}=n_{Cl_2\left(1\right)}=0,05\left(mol\right)\\ =>n_{KMnO_4}=\dfrac{2.0,05}{5}=0,02\left(mol\right)\\ =>m_{KMnO_4}=0,02.158=3,16\left(g\right)\)
Cho 3,36(l) Oxi (đktc) phản ứng hoàn toàn với 1 kim lọa có hóa trị III thu được 10,2g Oxit. Xác định tên kim loại?
Gọi CTTQ của kim loại hóa trị III là \(R_2O_3\)
PTHH: \(4R+3O_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_3\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT ta có: \(n_{R_2O_3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(g/mol\right)\)
\(M_{R_2O_3}=R.2+O.3\)
\(\Leftrightarrow102=R.2+48\)
\(\Rightarrow R=27\)
Vậy R là kim loại Nhôm (Al) có hóa trị III
PTHH: M2O3 + 6HCl --> 2MCl3 + 3H2O
Cứ 1 mol M2O3 --> 2 mol MCl3
2M + 48 (g) --> 2M + 213 (g)
10,2 (g) --> 26,7 (g)
=> 53,4M + 1281,6 = 20,4M + 2172,6
=> 33M = 891
=> M = 27 (Al)
=> CTHH của oxit là Al2O3
Cho 2.3 g kim loại A chưa biết có hoá trị không đổi phản ứng vừa đủ với 1.12 lít khí clo (đktc).Xác định tên kim loại A?
Gọi hóa trị của kim loại A là x
nCl2=V/22,4=1,12/22,4=0,05(mol)
PTHH: 2A + xCl2 ------> 2AClx
0,1/x 0,05 (mol)
=> mA = 0,1/x . A =2,3 (g)
<=> 0,1A = 2,3x
Vì x là hóa trị của kim loại A nên x sẽ nhận giá trị là 1, 2 ,3
+ khi x=1 => A=23(nhận)
+khi x=2=> A =46(loại)
+khi x=3 => A = 69(loại)
Có A=23=> A: Na
Vậy kim loại A là Na
1. cho 3,36l oxi phản ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị III thu được 10,2g oxit. Tên kim loại?
2. đốt cháy 18g kim loại hóa trị II cần dùng vừa đủ 8,4l O2 (đktc). tên kim loại?
Bài 1 :
Gọi nguyên tố cần tìm là X
Ta có CTHH : X2O3
noxi = \(\frac{V}{22,4}\)= \(\frac{3,36}{22,4}\)= 0,15 (mol)
PTHH : 4X + 3O2 -> 2X2O3
4mol 3mol 2mol
0,2 0,15 0,1
\(M^{_{X_2O_3}}\)= \(\frac{m}{n}\)= \(\frac{10,2}{0,1}\)= 102 (g/mol)
=> 2.X + 3.O2 = 102 \(n_{O_2}\)
2.X + 3.16 = 102
2.X = 102 - 48 = 54
X = 54 : = 27 (g/mol)
Vậy X là Al ( nhôm)
Bài 2 :
Gọi nguyên tố cần tìm là R
Ta có CTHH : RO
\(n_{O_2}\)= \(\frac{V}{22,4}\)= \(\frac{8,4}{22,4}\)= 0,375 (mol)
PTHH: 2R + O2 -> 2RO
2mol 1mol 2mol
0,75 0,375 0,75
MR = \(\frac{m}{n}\)= \(\frac{18}{0.75}\)= 24 (g/mol)
Vậy R là Mg ( Magie)
Bài 2:
Gọi CTHH của kim loại có hóa trị II cần tìm là X.
PTHH: 2X + O2 -> 2XO
Ta có:
\(n_{O_2}=\frac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_R=2.n_{O_2}=2.0,375=0,75\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\frac{18}{0,75}=24\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Kim loại R có hóa trị II cần tìm là Mg (magie).
Bài 1:
Ta gọi CTHH của kim loại có hóa trị III cần tìm là Y.
Ta có:
\(n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 4Y + 3O2 -> 2Y2O3
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Y_2O_3}=\frac{2.n_{O_2}}{3}=\frac{2.0,15}{3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(M_{Y_2O_3}=\frac{10,2}{0,1}=102\left(\frac{g}{mol}\right)\)(1)
Ta được:
\(M_{Y_2O_3}=2.M_Y+3.M_O\\ < =>M_{Y_2O_3}=2.M_Y+3.16\\ < =>M_{Y_2O_3}=2.M_Y+48\) (2)
Từ (1) và (2)
=> 2.MY +48=102
<=>2.MY=102-48
<=>2.MY=54
\(< =>M_Y=\frac{54}{2}=27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Kim loại Y có hóa trị (III) cần tìm là nhôm (Al=27).
Hòa tan hoàn toàn 1,04 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,1M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b.Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng (biết dùng dư 10%).
a) Gọi số mol Fe, Mg là a, b (mol)
=> 56a + 24b = 1,04 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
a--->2a-------------->a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b---->2b------------->b
=> a + b = 0,03 (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,02 (mol)
mFe = 0,01.56 = 0,56 (g)
mMg = 0,02.24 = 0,48 (g)
b) nHCl(lý thuyết) = 2a + 2b = 0,06 (mol)
=> \(n_{HCl\left(tt\right)}=\dfrac{0,06.110}{100}=0,066\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd.HCl\left(tt\right)}=\dfrac{0,066}{0,1}=0,66\left(l\right)\)
Cho 7,2 g một kim loại M chưa rõ hoá trị, phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCL. Xác định tên kim loại đã dùng.
Giả sử kim loại đó là A
Gọi số mol kim loại A là x
nHCl=m/M=21,9/36,5=0,6 (mol)
Ta có PT:
2A + 2xHCl -> 2AClx +xH2
2..........2x..............2..............x (mol)
0,6x <- 0,6 -> 0,6x (mol)
Theo đề : mA=7,2 g
<=> nA.MA=7,2
<=> 0,6x.MA=7,2
<=> MA=12.x
Lập bảng:
MA | 12 | 24 | 36 |
\(x\) | 1(loại) | 2 (nhận) | 3 (loại) |
Vậy Kim loại đó là :Mg(II)
Gọi hóa trị kim loại đó là x ( 0<x<4)
PTHH : 2M + 2xHCl -> 2MClx + xH2
nHCl= 21,9/36,5=0,6 (mol)
Theo PTHH , nM = \(\dfrac{1}{x}n_{HCl}\)=\(\dfrac{0,6}{x}\)(mol)
Ta có : MM . nM = 7,2
=> Ta có các trường hợp sau :
+ x=1 => MM= 12 => loại
+ x=2 => MM = 24 => kim loại đó là Mg
+ x=3 => MM = 36 => loại
Vậy kim loại đã dùng là Mg
Hòa tan hoàn toàn 16,0 gam kim loại R (hóa trị chưa biết) bằng dung dịch HCl 2M, thu được 8,96 lít khí (đktc)
a. Xác định kim loại R
b.Tính thể tích dung dịch HCL đã dùng biết axit được dùng dư 15% so với lượng phản ứng
c. Viết công thức oxit cao nhất của R. Trình bày sự tạo thành liên kết trong phân tử đó
a. Gọi n là hóa trị của kim loại R.
Theo đề: nR = \(\dfrac{16}{R}\left(mol\right),n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo đề ta có PTHH:
\(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
Số mol: \(\dfrac{16}{R}\) ___________________ \(\dfrac{16.n}{R.2}\)
The phương trình: nR = \(\dfrac{n}{2}n_{H_2}\)= \(\dfrac{16n}{2R}\left(mol\right)\)
Hay: \(\dfrac{16n}{2R}=0,4\left(mol\right)\)\(\Leftrightarrow R=20n\left(g\right)\)
Biện luận R theo n:
* Khi n = 1 \(\Rightarrow\) R = 20 (loại)
* Khi n = 2 \(\Rightarrow\) R = 40 (chọn)
* Khi n = 3 \(\Rightarrow\) R = 60 (loại)
Vậy R là Can xi (Ca).
Cho 7,2 một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9%( d=1,2 g/ml ). Xác định tên kim loại đã dùng.
Gọi CTHH của kim loại là R , hoá trị là x
PTHH :2R + 2xHCl---->2RClx + xH2
mddHCl=D.V= 1,2.83,3=99,96g
-------> nHCl=\(\frac{99,96\cdot21,9}{100\cdot36,5}=0,6mol\)
Ta có: nR=\(\frac{1}{x}\cdot nHCl\)=\(\frac{0,6}{x}\)
---->MR=7,2:\(\frac{0,6}{x}\)=12x
Với x=1 ----> MR=12( loại)
Với x=2----->MR=24(nhận)
Với x=3----->MR=36(loại)
Vậy Kim loại đó là Mg
Cho 7,2 một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9%( d=1,2 g/ml ). Xác định tên kim loại đã dùng.
Gọi CTHH kim loại là M
Gọi x là số mol , A là NTK và n là hóa trị của kin loại M
Ta có phương trình phản ứng
2M + 2NHCl -> 2MCln+nH2
2 mol 2n(mol)
x(mol) 2x(mol)
Suy ra ta có hệ số
\(\begin{cases}m_M=x.A=7,2\left(g\right)\left(1\right)\\n_{HCl}=xn=0,6\left(mol\right)\Rightarrow x=0,6:n\left(2\right)\end{cases}\)
Thay (1) vào (2) => \(A=\frac{7,2.n}{0,6}=12.n\)
Vì n nguyên dương
=> Ta có bảng
n | I | II | II |
A | 12 | 24 | 36 |
Loại | Mg | Loại |
=> A=24g
=> NTK=24
=> Kin loại Mg