Cho 4g Mg vào 100g dung dịch HCl 7,3% đã phản ứng hoàn toàn.
a.tính thể tích khí thu được
b tính nồng độ % của dung dịch thu được sau f/ư
Cho 3,6 gam Mg vào 300 gam dung dịch HCl 7,3% đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X khí Y .
a) Tính thể tích khí Y (đktc)
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch X
a) nMg= 3,6/24=0,15(mol)
nHCl= (300.7,3%)/36,5= 0,6(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
Ta có: 0,15/1 < 0,6/2
=> HCl dư, Mg hết => Tính theo nMg.
nY=nH2=nMgCl2=nMg=0,15(mol)
=>V(Y,đktc)=V(H2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
b) mMgCl2=0,15.95= 14,25(g)
nHCl(dư)= 0,6- 0,15.2=0,3(mol)
=>mHCl(dư)=0,3.36,5= 10,95(g)
mddsau= mMg + mddHCl - mH2= 3,6+ 300 - 0,15.2= 303,3(g)
=>C%ddHCl(dư)= (10,95/303,3).100= 3,610%
C%ddMgCl2= (14,25/303,3).100=4,698%
Hòa tan hoàn toàn m gam Magie cần vừa đủ 150g dung dịch HCl 7,3% thấy thoát ra V lít H2(đktc) a.Tính khối lượng magie đã phản ứng. b.Tính thể tích khí H2 đã thoát ra. c.Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(m_{HCl}=150.7,3\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 3,6 + 150 - 0,15.2 = 153,3 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,15.95}{153,3}.100\%\approx9,3\%\)
a)Khối lượng HCl là:
\(m_{HCl}=\dfrac{m_{ddHCl}.C_{\%}}{100\%}=\dfrac{150.7,3\%}{100\%}=10,95\left(g\right)\)
Số mol của HCl là:
\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1 (mol)
số mol :0,15 0,3 0,15 0,15
Khối lượng Magie đã phản ứng là:
\(m_{Mg}=n_{Mg}.M_{mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
b) Thể tích khí H2 đã thoát ra là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) Khối lượng của chất sau phản ứng là:
\(m_{MgCl_2}=n_{MgCl_2}.M_{MgCl_2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\)
Khối lượng khí hiđro thoát ra sau phản ứng là:
\(m_{H_2}=n_{H_2}.M_{H_2}=0,15.2=0.3\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
\(m_{ddMgCl_2}=m_{Mg}+m_{HCl}-m_{H_2}=150+3,6-0,3=153,3\left(g\right)\)
Nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng là:
\(C_{\%MgCl_2}=\dfrac{m_{MgCl_2}}{m_{ddMgCl_2}}.100\%=\dfrac{13,8}{153,3}.100\%=9.3\%\)
: Cho 3 g Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. theo sơ đồ sau:
Mg + HCl -> MgCl2 +H2
a) Tính thể tích khí thoát ra .
b) Tính nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được. Coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.
c) Tính khối lượng MgCl2 thu được biết hiệu suất phản ứng là 90%
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt bằng vừa đủ a gam dung dịch HCl nồng độ 14,6%
a.tính thể tích khí thu được đktc
b. tìm giá trị của a
c. tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(a,n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ b.n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ a=m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{14,6}\cdot100=100g\\ c.C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{11,2+100-0,2.2}\cdot100=22,92\%\)
1. Cho 4,6g Na vào nước(dư) thu được dung dịch A rồi thêm nước cho đủ 2l dung dịch. Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch A?
2. Cho 2,4g Mg tác dụng với 100g dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch A và khí B(đktc).
a. Tính thể tích khí?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
3. Cho m g K vào nước (dư) thu được dung dịch A và khí B, dẫn B qua bột CuO đun nóng thì thu được 6,4g Cu. Tính khối lượng K đã phản ứng?
Mọi người giải giúp em với. Cảm ơn nhiều ạ
Hòa tan hoàn toàn m gam kẽm cần vừa đủ 150g dung dịch HCl 14,6% thấy thoát ra V lít H2(đktc)a.Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.b.Tính thể tích khí H2 đã thoát ra.c.Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(m_{HCl}=150.14,6\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 19,5 + 150 - 0,3.2 = 168,9 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,3.136}{168,9}.100\%\approx24,16\%\)
Cho 3 g Mg vào 100 ml dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí thoát ra (ở 25°C ,1bar)
c) tính nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được .coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng
\(a)Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(b)n_{Mg}=\dfrac{3}{24}=0,125mol\\ n_{HCl}=0,1.1=0,1mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,125}{1}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow Mg.dư\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05mol\\ V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\\ c)C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
Cho 7,2g Mg tác dụng hoàn toàn với 80 ml dd H2SO4.
a. Tính thể tích khí thoát ra (đkc).
b. Tính nồng độ M dug dịch acid đã dùng.
c. Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng.(V dd không đổi)
d. Lấy dụng dịch thu được trên tác dụng hết dung dịch Ba(OH)2 1.6M. Tìm khối lượng kết tủa sinh ra và thể tích dd Ba(OH)2 phản ứng?
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
1 1 1 1
0,3 0,3 0,3 0,3
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
a). \(n_{H2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒\(V_{H2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b). \(80ml=0,08l\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
→\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,08}=3,75\left(M\right)\)
c). \(n_{MgSO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{MgSO4}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
→\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{6,72}=0,04\left(M\right)\)
d). \(MgSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+BaSO_4\downarrow\)
1 1 1 1
0,3 0,3 0,3
\(n_{BaSO4\uparrow}=\dfrac{0,3.1}{1}\)=0,3(mol)
→\(m_{BaSO4\downarrow}=n.M=0,3.233=69,9\left(g\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,3.1}{1}\)=0,3(mol)
\(\rightarrow V_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,3}{1,6}=0,1875\left(l\right)\)
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,4 0,8 0,4 0,4
\(a,V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ b,C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{150}.100\%=19,5\%\\ c,m_{\text{dd}}=26+150-\left(0,4.2\right)=175,2\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{175,2}.100\%=31\%\)