Cho hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO4 vào dung dịch HCl dư, PỨ xong thu được 3.36l khí(đktc) và ddA. Cô cạn A thu được 7,1 gam chất rắn.
a. Viết PTHH
b. Tính thành phần % kl muối trong hỗ hợp ban đầu
c. tính thể tích dd HCl 0.5 M cần dùng
Cho hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO4 vào dung dịch HCl dư, PỨ xong thu được 3.36l khí(đktc) và ddA. Cô cạn A thu được 7,1 gam chất rắn.
a. Viết PTHH
b. Tính thành phần % khối lượng muối trong hỗn hợp ban đầu
c. tính thể tíc dd HCl 0.5 M cần dùng
Cho 1,66 gam hỗn hợp X gồm N a 2 C O 3 và MgO tác dụng vừa đủ với 50ml dd HCl aM. Sau pứ thu được dung dịch Y và 0,224 lít khí (đktc). Cô cạn Y thu được m gam muối khan.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính m và a?
Hoà tan 2,2g hỗn hợp Ca & CaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 896 cm3 hỗn hợp X gồm 2 khí ở đktc . Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.
a,Tính m và số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính dX/H2
c, Cho tất cả khí X nói trên hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch NaOH 0,2M thì thu được những muối gì? Bao nhiêu gam?
Hòa tan hoàn toàn 14,15 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và thoát ra V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 6,675 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính V c. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X trên trong khí O2 thì thể tích O2 đem đốt cháy là bao nhiêu.
a) \(n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,05<-----------0,05---->0,075
=> \(\%Al=\dfrac{0,05.27}{14,15}.100\%=9,54\%\)
=> \(\%Cu=\dfrac{14,15-0,05.27}{14,15}.100\%=90,46\%\)
b) \(V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c) \(n_{Cu}=\dfrac{14,15-0,05.27}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,05->0,0375
2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2-->0,1
=> \(V_{O_2}=\left(0,1+0,0375\right).22,4=3,08\left(l\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ m_{AlCl_3}=6,675\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_A=0,05.27=1,35\left(g\right);m_{Cu}=14,15-1,35=12,8\left(g\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{12,8}{14,15}.100\approx90,459\%\\ \Rightarrow\%m_{Al}\approx9,541\%\\ b,n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ 2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{Al}+\dfrac{1}{2}.n_{Cu}=\dfrac{3}{4}.0,05+\dfrac{1}{2}.0,2=0,0875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,0875.22,4=1,96\left(l\right)\)
Giúp em
Hòa tan hỗn hợp gồm NaBr và NaI vào nước được dung dịch A. Cho brom dư vào dung dịch khuấy kĩ cho phản ứng xong, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng giảm m gam so với hỗ hợp bạn đầu. Hòa tan chất rắn vào nước, sau đó dẫn khí clo dư đi qua. Lại làm bay hơi nước thấy khối lượng chất rắn khan thu được lại giảm m gam nữa so với hỗn hợp ban đầu. Tính phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu
NaBr xmol NaI ymol+Br2
2NaI+Br2=>2NaBr +I2
=>y=m/(127-80)=m/47 mol
NaBr (x+y )mol +Cl2=>NaCl+Cl2
=>x+y=m/(80-35.5)=m/44.5=>x=5m/4183
=>mNaBr=515m/4183 mNaI=150m/47 =>%NaBr=3.71%
NaBr xmol NaI ymol+Br2
2NaI+Br2=>2NaBr +I2
=>y=m/(127-80)=m/47 mol
NaBr (x+y )mol +Cl2=>NaCl+Cl2
=>x+y=m/(80-35.5)=m/44.5=>x=5m/4183
=>mNaBr=515m/4183 mNaI=150m/47 =>%NaBr=3.71%
Cho 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng muối trong hỗn hợp đầu. c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. giúp em với ạ :((
448ml = 0,448l
\(n_{CO2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O|\)
1 2 2 1 1
0,02 0,02
b) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{Na2CO3}=0,02.106=2,12\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=5-2,12=2,88\left(g\right)\)
c) 0/0NaCl = \(\dfrac{2,88.100}{5}=57,6\)0/0
0/0Na2CO3 = \(\dfrac{2,12.100}{5}=42,4\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hoà tan 1,88g hỗn hợp MgSO3 & MgCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 448 cm3 khí ở đktc. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.
a,Tính m và số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. (1,04, 0,84)
b, Cho tất cả khí nói trên hấp thụ hết trong 300 ml dung dịch KOH 0,25M thì thu được những muối gì? Bao nhiêu gam?
a)
Gọi số mol MgSO3, MgCO3 là a, b (mol)
=> 104a + 84b = 1,88 (1)
\(n_{khí}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: MgSO3 + 2HCl --> MgCl2 + SO2 + H2O
a----------------->a-------->a
MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
b------------------>b-------->b
=> a + b = 0,02 (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,01 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_3}=0,01.104=1,04\left(g\right)\\m_{MgCO_3}=0,01.84=0,84\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nMgCl2 = 0,02 (mol)
=> m = 0,02.95 = 1,9 (g)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=0,01\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nKOH = 0,25.0,3 = 0,075 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}+n_{SO_2}}=\dfrac{0,075}{0,01+0,01}=3,75\) => Tạo ra muối K2CO3 và K2SO3
PTHH: 2KOH + CO2 --> K2CO3 + H2O
0,01---->0,01
2KOH + SO2 --> K2SO3 + H2O
0,01---->0,01
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2CO_3}=0,01.138=1,38\left(g\right)\\m_{K_2SO_3}=0,01.158=1,58\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp bột Cu và Fe vào 200g dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,4g chất rắn a) Viết PTHH b) Tính thể tích H2 (đktc) và phần trăm theo khối lượng của mỗi KL trong hỗn hợp ban đầu c) Hãy tính nồng độ % dd muối thu được sau phản ứng
Hòa tan 10 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe, FeO và Cu vào dung dịch HCl loãng dư. Kết thúc phản ứng thấy có 2,24 lít khí H 2 (đktc) thoát ra và thu được dung dịch B và 0,8 gam chất rắn C. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối. Gía trị của m là:
A. 19,00 gam
B. 19,05 gam
C. 20 gam
D. 20,05 gam
Chọn B
Cho hỗn hợp chất rắn phản ứng với HCl dư có Cu không phản ứng.
Phương trình hóa học:
F e + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 F e O + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 O