ngâm 1 bản kẽm vào cốc chứa 200g dd hcl 10% khi lấy bản kẽm ra ,rửa nhẹ,sấy khô cân thấy khối lượng thanh kẽm giảm đi 6,5g so với ban đầu .tính C% của dd hcl sau pư
cho 1 lá kẽm vào cốc chứa 200g dd HCL 10% sau một thời gian lấy lá kẽm ra rửa sạch sấy khô thấy khối lượng lá kẽm giảm 6,5g so với ban đầu .tính nồng độ các chất trong dd thu được sau phản ứng /????/
KL HCl ban đầu= 20g.
Khối lượng Zn giảm đi là khối lượng Zn tham gia phản ứng
=>Số mol Zn phản ứng = 0,1 mol
Zn + 2HCl ---> Zn Cl2 + H2
0,1--->0,2--->0,1 (mol)
Khối lượng HCl còn lại = Khối lượng HCl ban đầu - Khối lượng HCl phản ứng
= 20 - 0,2.36,5 = 12,7g
Khối lượng HCl sau phản ứng = KL HCl ban đầu + KL Zn phản ứng - Kl H2 bay ra
= 200 +6,5 - 0,1.2 =206,3 g
Nồng độ HCL phản ứng = 13,5/ 206,5 .100% = 6,16%
1.Cho một bản kẽm vào cốc chứa 200g dd HCl 10%.Khi lấy bản kẽm ra rửa sạch, làm khô cân lại khối lượng giảm đi 6,5g so với trước.Xác định nồng độ dd HCl sau phản ứng.
2.Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 5 gam trong 50ml dd CuSO4 15%(d=1.12g/ml). Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô cân được 5,16 g. Tính nồng đô % (C%) của chất còn lại trong dd sau phản ứng.
Bài 1:
\(m_{HCl}=200.10\%=20g\)
\(\text{Zn+2HCl-->ZnCl2+h2}\)
m giảm=mZn phản ứng=6.5-->nZn phản ứng=0.1
-->nHCl phản ứng=0.1-->mHCl phản ứng=3.65
\(\Rightarrow\text{mHCl dư=20-3.65=16.35}\)
mdd sau phản ứng =200+6,5-0,1.2=206,3
\(\Rightarrow x\%_{HCl}=\frac{16,35}{206,3}=7,93\%\)
Bài 2:
\(\text{mdd cuso4= 56g-->nCuSO4=0.0525}\)
\(\text{Fe+CuSO4-->FeSO4+Cu}\)
a.........a..............a...........a
Ta có :
\(\text{5-56a+64a=5.16-->a=0.02}\)
mdd sau phản ứng m=56-0.16=55.84
\(C\%_{CuSO4_{du}}=\frac{\text{0.0325.160}}{\text{55.84}}\text{=9.3%}\)
\(C\%_{FeSO4}=\frac{\text{0,02.152}}{\text{55,84}}=\text{5.44 }\text{ }\)
Cho một bản kẽm vào cốc chứa 200g dd HCl 10% khi lấy bản kẽm ra rữa sạch làm khô thấy khối lượng giảm đi 6,5 g so với trước. Xác định C% sau phản ứng
mHCl = \(\frac{2.10\%}{100\%}\)= 20 (g)
Khối lượng lá kẽm giảm 6,5 gam chính là khối lượng Zn tham gia phản ứng
\(\rightarrow\)nZn = mZn : MZn = 6,5 : 65 = 0,1 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
_______0,1___0,2__0,1_____0,1 (mol)
Theo PTHH: nH2 = nZnCl2 = nZn pư = 0,1(mol)
\(\rightarrow\)mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6 (g)
Theo PTHH: nHCl pư = 2nZn = 2.0,1= 0,2 (mol)
\(\rightarrow\)mHCl pư = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
\(\rightarrow\) mHCl dư = mHCl bđ - mHCl pư = 20 - 7,3 = 12,7(g)
Dung dịch sau phản ứng thu được gồm ZnCl2: 13,6 (g) và mHCl pư = 12,7 (g)
mdd sau = mZn pư + mdd HCl - mH2
= 6,5 + 200 - 0,1.2
= 206,3 (g)
Nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau pư là:
C% ZnCl2 = \(\frac{13,6}{\text{ 206,3}}\).100% = 6,6%
C% HCl dư = \(\frac{7,3}{\text{ 206,3}}\).100% = 3,54%
ngâm 1 lá kẽm trong dd AgNO3 0.1M sau đó lấy thanh kẽm ra .cho tiếp dd HCl vào dd vừa đủ thu được thấy hiện tượng gì . khối lượng lá kẽm so với ban đầu tăng hay giảm bao nhiêu
Ngâm 1 lá kẽm trong 500ml dung dịch pb(no3)2 nồng độ 2M. Sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra rửa cẩn thận làm khô, cân lại thì thấy nặng hơn so vs ban đầu 1,42g.
a) Hãy tính khối lượng chì bám vào lá kẽm.
b) nồng độ mol của dd sau khi lấy lá kẽm ra.
PTHH: Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb
(Gọi số mol của Zn là a => Số mol của Pb là a)
Sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra thấy khối lượng tăng 1,42 gam = Khối lượng Pb sinh ra bám vào lá kẽm trừ đi khối lượng Zn phản ứng.
<=> 207a - 65a = 1,42
<=> a = 0,01 (mol)
a) Khối lượng chì bám vào kẽm là: 207a = 2,07(g)
b) Đổi: 500 ml = 0,5 l
Số mol của dung dịch Pb(NO3)2 là: 0,5 . 2 = 1 (mol)
So sánh: 0,01 < 1
=> Dung dịch Pb(NO3)2 dư , tính theo Zn
Số mol của Zn(NO3)2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch sau khi lấy lá kẽm ra là:
CM = n / V = 0,01 : 0,5 = 0,02M
( Vì thể tích dung dịch k thay đổi đáng kể nên sau phản ứng và lấy lá kẽm ra thì thể tích dung dịch vẫn là 500 ml)
PTHH: Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb
(Gọi số mol của Zn là a => Số mol của Pb là a)
Sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra thấy khối lượng tăng 1,42 gam = Khối lượng Pb sinh ra bám vào lá kẽm trừ đi khối lượng Zn phản ứng.
<=> 207a - 65a = 1,42
<=> a = 0,01 (mol)
a) Khối lượng chì bám vào kẽm là: 207a = 2,07(g)
b) Đổi: 500 ml = 0,5 l
Số mol của dung dịch Pb(NO3)2 là: 0,5 . 2 = 1 (mol)
So sánh: 0,01 < 1
=> Dung dịch Pb(NO3)2 dư , tính theo Zn
Số mol của Zn(NO3)2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch sau khi lấy lá kẽm ra là:
CM = n / V = 0,01 : 0,5 = 0,02M
( Vì thể tích dung dịch k thay đổi đáng kể nên sau phản ứng và lấy lá kẽm ra thì thể tích dung dịch vẫn là 500 ml)
chúc bạn học tốt và nhớ tích đúng cho mình
Cho thanh kẽm vào 100ml dd FeSO4 có nồng độ a M, sau khi kết thúc phản ứng, lấy thanh kẽm rửa nhẹ, sấy khô và cân thì thanh kẽm giảm 2,25gam. Tính nồng độ mol FeSO4 đem dùng ( hóa 8 )
tăng giảm khối lượng...có mol FeSO4=2,25/(65-56)=0.25(mol)
=> a=2,5M
Ngâm một lá kẽm có khối lượng 5g trong 180g dd muối nitrat của kim loại R nồng độ 20% . Sau khi pư kết thúc , lấy kẽm ra , rửa nhẹ , làm khô , cân lại thấy khối lượng lá kẽm giảm 4% so với khối lượng ban đầu . Xđ kim loại R
gọi muối của kim loại cần tìm là R(NO3)n
PTPU
nZn+ 2R(NO3)n\(\rightarrow\) nZn(NO3)2+ 2R
.............\(\dfrac{0,383}{n}\)..............0,1915................ mol
có: mmuối ban đầu= 180. 20%= 36( g)
mchất rắn giảm= 5. 4%= 0,2( g)
\(\Rightarrow\) mmuối sau pư= 36+ 0,2= 36,2( g)
khối lượng muối sau pư bằng khối lượng Zn(NO3)2 tạo thành
\(\Rightarrow\) nZn(NO3)2= \(\dfrac{36,2}{189}\)= 0,1915( mol)
có: \(\dfrac{0,383}{n}\).( MR+ 62n)= 36
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{0,383.MR}{n}\)= 12,254
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{MR}{n}\)= \(\dfrac{12,254}{0,383}\)= 32
\(\Rightarrow\) n=1\(\Rightarrow\) MR= 32( loại)
n= 2\(\Rightarrow\) MR= 64( nhận)
n=3\(\Rightarrow\) MR= 96( loại)
vậy kim loại R là đồng (Cu)
Ngâm một thanh kẽm trong 200 ml dung dịch F e S O 4 xM. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh kẽm giảm 1,8 gam. Giá trị của x là
A. 1,000
B. 0,001
C. 0,040
D. 0,200
Ngâm một thanh Kẽm trong 100 ml dung dịch F e N O 3 2 xM. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh kẽm giảm 1,35 gam. Giá trị của x là
A. 1
B. 1,5
C. 0,15
D. 0,2