Nung 26g hỗn hợp gồm MgCO3 và MgO thu được 15g MgO. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 5 : Cho 10,4g hỗn hợp gồm : MgO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dd acid CH3COOH thì thu đc 2,479 lít khí CO2 (đkc)
a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ mol dd CH3COOH cần dùng
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(MgO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2O\)
\(MgCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,1.84}{10,4}.100\%\approx80,77\%\\\%m_{MgO}\approx19,23\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{MgO}=\dfrac{10,4-0,1.84}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{MgO}+2n_{MgCO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
Nung nóng hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn bằng 1/2 khối lượng hỗn hợp ban đầu xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
CaCO3=>CaO+CO2
..x.................x
MgCO3=>MgO+CO2
y..................y
100x+84y=m
56x+40y=m/2
=> 100x+84y=112x+80y ,<=>12x=4y =>x:y=1:3
%CaCO3=100/(100+3.84).100=28,409%=>MgC...
Nung hỗn hợp X gồm C a C O 3 và M g C O 3 theo phản ứng :
C a C O 3 → t ° C a O + C O 2
M g C O 3 → t ° M g O + C O 2
Nếu đem nung 31,8 gam hỗn hợp X thì thu được 7,84 lít C O 2 (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp của oxit thu được.
khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 ta thu được chất rắn Y gồm CaO và MgO và 6,6 gam CO2. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Gọi số mol CaCO3, MgCO3 là a, b (mol)
=> 100a + 84b = 14,2 (1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
a-------------------->a
MgCO3 --to--> MgO + CO2
b---------------------->b
=> a + b = 0,15
=> a = 0,1; b = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{100.0,1}{14,2}.100\%=70,42\%\\\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,05.84}{14,2}.100\%=29,58\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15mol\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CO_2+CaO\)
\(x\) \(\rightarrow\) \(x\)
\(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)
\(y\) \(\rightarrow\) \(y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=14,2\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,1\cdot100}{14,2}\cdot100\%=70,42\%\)
\(\%m_{MgCO_3}=100\%-70,42\%=29,57\%\)
a/ \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\)
\(0,5---0,5----0,5---0,5-0,5\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(b---b----b-----b\)
\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=0,5.\left(24+12+16.3\right)=42\left(g\right)\)
\(\dfrac{m_{MgCO_3}}{m_{MgO}}=\dfrac{7}{3}\Rightarrow m_{MgO}=42.\dfrac{3}{7}=18\left(g\right)\Rightarrow n_{MgO}=b=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,45+0,5=0,95\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{0,95.98}{0,05}=1862\left(g\right)\)
Bài 3: Nung hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hỗn hợp 2 oxit (CaO và MgO) và 3,36 lít khí CO2 ( ở đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu?
\(m_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}.44=6,6(g)\)
Áp dụng định luật BTKL: \(m_{\text{hh muối}}=m_{\text{hh oxit}}+m_{CO_2}=76+6,6=82,6(g)\)
Bài 2: Hòa tan 16 g hỗn hợp CuO và MgO vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 32,5 g muối.
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\\n_{MgO}=y\end{matrix}\right.\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
x x ( mol )
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+40y=16\\135x+95y=32,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8g\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8g\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{8}{16}.100=50\%\)
\(\%m_{MgO}=\dfrac{8}{16}.100=50\%\)
\(m_{CuCl_2}=0,1.135=13,5g\)
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19g\)
Cho 4gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng. Thể tích khí thu được là 2,24l khí (đtkc). Tính thành phần % theo khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp ban đầu.
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,1 0,1
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
Số mol của magie
nMg= \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie
mMg= nMg . MMg
= 0,1 . 24
= 2,4 (g)
Khối lượng của magie oxit
mMgO = 4 - 2,4
= 1,6 (g)
0/0Mg = \(\dfrac{m_{Mg}.100}{m_{hh}}=\dfrac{2,4.100}{4}=60\)0/0
0/0MgO = \(\dfrac{m_{MgO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{1,6.100}{4}=40\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(PTHH:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Mol: 0,1 0,1
mMg=0,1.24=2,4
=> mMgO=4-2,4=1,6
\(\%m_{Mg}=\dfrac{2,4.100}{4}=60\%;\%m_{MgO}=100-60=40\%\)
Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là
A. 75,76%.
B. 66,67%.
C. 33,33%.
D. 24,24%.
Đáp án A
+ S ơ đ ồ p h ả n ứ n g : C a C O 3 M g O → t 0 ⏟ 30 g a m C a O M g O ⏟ 20 g a m + C O 2 ↑ ⇒ n C a C O 3 = n C O 2 = 30 - 20 44 ⇒ % m C a C O 3 = 10 . 100 44 . 30 = 75 , 76 %