có 1 hộp có 40 thẻ số đánh số từ 1 ...40 không nhìn vào hộp phải lấy ít nhất bao nhiêu thẻ để 2 số có hiệu là 8
Trong một cái hộp có 40 thẻ số ghi các số 1,2, 3, …, 40. Không nhìn vào hộp, hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu thẻ số để chắc chắn rằng có 2 số có hiệu chia hết cho 8?
trong một cái hộp có 40 thẻ ghi các số 1,2,3,...,40. Không nhìn vào hộp, hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu thẻ số để chắc chắn rằng có 2 số có hiệu chia hết cho 8
Một hộp đứng 9 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Hỏi phải rút ít nhất bao nhiêu thẻ để xác suất
có ít nhất một thẻ ghi số chia hết cho 4 phải lớn hơn 5 6 ?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Chọn đáp án C
Cách 1: Gọi P n A là xác suất rút ít nhất được một thẻ ghi số chia hết cho 4 từ n lần rút.
Gọi P n B là xác suất không rút được thẻ ghi số chia hết cho 4 từ n lần rút.
Một hộp đựng 9 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Hỏi phải rút ít nhất bao nhiêu thẻ để xác suất “có ít nhất một thẻ ghi số chia hết cho 4” phải lớn hơn 5 6
A. 7
B. 6
C. 5.
D. 4
Một hộp đựng 10 thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Phải rút ra ít nhất k thẻ để xác suất có ít nhất một thẻ ghi số chia hết cho 4 lớn hơn 13 15 . Giá trị của k bằng bao nhiêu?
A. 9.
B. 8.
C. 7
D. 6.
Trong hộp có 3 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 3. Hãy xác định không gian mẫu của các phép thử:
a) Lấy một thẻ từ hộp, xem số, trả thẻ vào hộp rồi lại lấy tiếp 1 thẻ từ hộp
b) Lấy một thẻ từ hộp, xem số, bỏ ra ngoài rồi lấy tiếp 1 thẻ khác từ hộp
c) Lấy đồng thời hai thẻ từ hộp
a) Lần đầu tiên lấy thẻ, sau đó để lại vào hộp nên lần thứ 2 cũng sẽ có 3 trường hợp với 3 số xảy ra, nên ta có không gian mẫu của phép thử là:
\(\Omega = \left\{ {\left( {i;j} \right)\left| {i,j = 1,2,3} \right.} \right\}\) với i, j lần lượt là số được đánh trên thẻ được lấy lần đầu và lần hai
b) Lần đầu lấy một thẻ từ hộp, xem số, bỏ ra ngoài rồi lấy tiếp 1 thẻ khác từ hộp, nên lần hai chỉ có 2 trường hợp với hai số còn lại, nên ta có không gian mẫu của phép thử là:
\(\Omega = \left\{ {(1;2),(1;3),(2;1),(2;3),(3;1),(3;2)} \right\}\)
(Với kết quả của phép thử là cặp số (i; j) trong đó i và j lần lượt là số được đánh trên thẻ được lấy ra lần thứ nhất và thứ hai)
c) Ta lấy đồng thời hai thẻ nên các số được đánh trên thẻ là khác nhau
\(\Omega = \left\{ {(1;2),(1;3),(2;1),(2;3),(3;1),(3;2)} \right\}\)
(Với kết quả của phép thử là cặp số (i; j) trong đó i và j lần lượt là số được đánh trên thẻ được lấy ra lần thứ nhất và thứ hai)
Cho tập hợp A={1;2;3;...;10}. Chọn ngẫu nhiên 3 số từ A. Tính xác suất để 3 số chọn ra ko có 2 số nào là 2 số nguyên liên tiếp.
Một hộp đụng 10 thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Phải rút ra ít nhất k thẻ để xác suất có ít nhất1 thẻ ghi số chia hết cho 4 lớn hơn 13/15. Tính k
a. Không gian mẫu: \(C_{10}^3\)
Số cách chọn 3 số nguyên liên tiếp: 8 cách (123; 234;...;8910)
Số cách chọn ra 3 số trong đó có đúng 2 số nguyên liên tiếp:
- Cặp liên tiếp là 12 hoặc 910 (2 cách): số còn lại có 7 cách chọn
- Cặp liên tiếp là 1 trong 7 cặp còn lại: số còn lại có 6 cách chọn
Vậy có: \(C_{10}^3-\left(8+2.7+7.6\right)=56\) bộ thỏa mãn
Xác suất: \(P=\dfrac{56}{C_{10}^3}=...\)
b.
Có 2 số chia hết cho 4 là 4 và 8
Rút ra k thẻ: \(C_{10}^k\) cách
Số cách để trong k thẻ có ít nhất 1 thẻ chia hết cho 4: \(C_{10}^k-C_8^k\)
Xác suất thỏa mãn: \(P=\dfrac{C_{10}^k-C_8^k}{C_{10}^k}>\dfrac{13}{15}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2}{15}>\dfrac{C_8^k}{C_{10}^k}=\dfrac{\dfrac{8!}{k!\left(8-k\right)!}}{\dfrac{10!}{k!\left(10-k\right)!}}=\dfrac{\left(9-k\right)\left(10-k\right)}{90}\)
\(\Leftrightarrow\left(9-k\right)\left(10-k\right)-12< 0\Leftrightarrow k^2-19k+78< 0\)
\(\Rightarrow6< k< 13\)
Bài 1. Từ 1 hộp có 15 tấm thẻ được đánh số từ 1-15. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ . Tính xác suất
a) Thẻ lấy ra mang số chẵn
b). Thẻ lấy ra là số nguyên tố
c). Thẻ lấy ra không nhỏ hơn 7
Bài 2. Từ 1 hộp gồm 18 viên bi có cùng kích thước trong đó có 5 bị xanh, 6 bị đỏ và 7 bị vàng. Lấy ra 5 bị bất kì
a) Tính xác suất của biển cố B " 5 bi lấy ra có cùng màu sắc"
b) Tính xác suất của biến cổ C - 5 bi lấy ra đủ 3 màu, trong đó luôn có đúng 2 bị đỏ
c) Tính xác suất của biển cỗ D " 5 bị lấy ra luôn có ít nhất 1 bị xanh”
1.
\(\left|\Omega\right|=15\)
a, \(P\left(A\right)=\dfrac{7}{15}\)
b, \(P\left(B\right)=\dfrac{2}{5}\)
c, \(P\left(C\right)=\dfrac{3}{5}\)
2.
\(\left|\Omega\right|=C^5_{18}\)
a, \(\left|\Omega_A\right|=C^5_5+C^5_6+C^5_7\)
\(P\left(B\right)=\dfrac{C^5_5+C^5_6+C^5_7}{C^5_{18}}=\dfrac{1}{306}\)
b, TH1: 2 bi đỏ, 1 bi xanh, 2 bi vàng
\(\Rightarrow\) Có \(C^2_6.C^1_5.C^2_7\) cách lấy.
TH2: 2 bi đỏ, 2 bi xanh, 1 bi vàng
\(\Rightarrow\) Có \(C^2_6.C^2_5.C^1_7\) cách lấy.
\(\Rightarrow\left|\Omega_C\right|=C^2_6.C^1_5.C^2_7+C^2_6.C^2_5.C^1_7\)
\(\Rightarrow P\left(C\right)=\dfrac{C^2_6.C^1_5.C^2_7+C^2_6.C^2_5.C^1_7}{C^5_{18}}=\dfrac{10}{51}\)
c, \(\overline{D}\) là biến cố không lấy ra bi xanh nào.
\(\left|\Omega_{\overline{D}}\right|=C^5_{13}\)
\(\Rightarrow P\left(\overline{D}\right)=\dfrac{C^5_{13}}{C^5_{18}}=\dfrac{143}{952}\)
\(\Rightarrow P\left(D\right)=1-\dfrac{143}{952}=\dfrac{809}{952}\)
trong 1 hộp có 1 qủa bóng đánh số 1, 2 quả đánh số 2,...,100 quả đánh số 100 ta lấy bóng ra từ hộp không nhìn hỏi cần lấy ít nhất bao nhiêu quả để đảm bảo trong đó có 10 quả ghi giống nhau
Trong trường hợp xấu nhất ta chọn phải tất cả các quả số 1, 2, ..., 9
và mỗi số từ 10 đến 100 mỗi số có 9 quả. Như vậy có tất cả 45+ 9×91 = 864
quả. Vậy phải lấy ít nhất 865 quả để đảm bảo có 10 quả cùng số.
Đáp số: 865.