Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch sau
KOH, Ba(OH)2,HCl,NaCl,Na2SO4
Thank!!
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
3.2. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất trong mỗi dãy sau: a) các chất rắn Na2O, Cao, MgO, CuO. b) các chất rắn NaOH, Mg(OH)2. c) các dung dịch : NaOH, Ca(OH)2, NaCl, HCl, H2SO4 loãng, Na2SO4. d) Các dung dịch NaOH, Ca(OH)2 , Ba(OH)2.
a)
- Đổ nước rồi khuấy đều
+) Tan: Na2O
+) Tan tạo dd vẩn đục: CaO
+) Không tan: MgO và CuO
- Đổ dd HCl vào 2 chất rắn còn lại
+) Tan và tạo dd màu xanh: CuO
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
+) Tan: MgO
b) Đổ nước vào 2 chất rắn và khuấy đều
- Tan: NaOH
- Không tan: Mg(OH)2
c)
- Dùng quỳ tím
+) Không đổi màu: NaCl
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4 (Nhóm 1)
+) Hóa xanh: NaOH và Ca(OH)2 (Nhóm 2)
- Đổ dd BaCl2 vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
- Đổ sục CO2 vừa đủ vào nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: Ca(OH)2
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: NaOH
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch HCl, H2SO4, NaCl, Ba(OH)2 và Na2SO4.
Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
- Nhỏ quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu làm quỳ chuyển đỏ: \(HCl,H_2SO_4\) (1)
+ Mẫu không làm quỳ chuyển màu: \(NaCl,Na_2SO_4\) (2)
+ Mẫu làm quỳ chuyển xanh: \(Ba\left(OH\right)_2\)
- Tiếp tục cho dd \(BaCl_2\) vào mẫu thử ở nhóm (1):
+ Mẫu thử có hiện tượng kết tủa trắng: \(H_2SO_4\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng: \(HCl\)
- Tiếp tục cho dd \(BaCl_2\) vào các mẫu thử ở nhóm (2):
+ Mẫu thử có hiện tượng kết tủa trắng: \(Na_2SO_4\)
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng: \(NaCl\)
Câu 3: a. Có 4 lọ không nhân mỗi lọ đựng các dung dịch sau: KOH, Na2SO4 Nacl, H2SO4 làm thế nào để nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết PTHH xảy ra( nếu có). b/ Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: Ba(OH)2 ; KOH ; H2SO4 ; HNO3 ; Nacl ; NaNO3
a)
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển đỏ: H2SO4
+ Quỳ tím chuyển xanh: KOH
+ Quỳ tím không chuyển màu: Na2SO4, NaCl
- Cho 2 dd còn lại tác dụng với dd BaCl2
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Không hiện tượng: NaCl
b)
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển xanh: Ba(OH)2, KOH (1)
+ Quỳ tím chuyển đỏ: H2SO4, HNO3 (2)
+ Quỳ tím không chuyển màu: NaCl, NaNO3 (3)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd Na2SO4:
+ Kết tủa trắng: Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
+ Không hiện tượng: KOH
- Cho 2 dd ở (2) tác dụng với dd BaCl2
+ Kết tủa trắng: H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Không hiện tượng: HNO3
- Cho 2 dd ở (3) tác dụng với dd AgNO3
+ Kết tủa trắng: NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
Có các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: KOH, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, NaCl, Ba(NO3)2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên.
Dùng quỳ tím:
+Hóa xanh: \(KOH;Ca\left(OH\right)_2\)
Cho khí \(CO_2\) qua hai chất trên, tạo kết tủa trắng là \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Chất còn lại là KOH.
+Hóa đỏ: \(HNO_3;H_2SO_4\)
Nhỏ ít \(Ba\left(OH\right)_2\) vào hai chất, tạo kết tủa trắng là \(H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Chất còn lại là HNO3.
+Không đổi màu: \(NaCl;Ba\left(NO_3\right)_2\)
Cho ít H2SO4 vừa phân biệt ở trên nhỏ vào mỗi chất, tạo kết tủa là \(Ba\left(NO_3\right)_2\)
\(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HNO_3\)
Chất còn lại là NaCl.
Có các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: KOH, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, NaCl, Ba(NO3)2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên.
Chỉ dùng thêm quỳ tím,trình bày phương pháp hóa học nhận biết 6 lọ dung dịch bị mất nhãn gồm: Na2CO3,NaCl,KOH,Na2SO4,Ba(OH)2,H2SO4
- Trích các chất làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử .
+, Mẫu thử hóa xanh hoặc hơi xanh : Na2CO3;KOH;Ba(OH)2
+, Mẫu thử hóa đỏ là : H2SO4
+, Mẫu thử không màu là : NaCl, Na2SO4,
- Nhỏ H2SO4 thu được vào nhóm hóa xanh
+, Xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
+ Xuất hiện khí là Na2CO3
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2
+, Không có hiện tượng là KOH .
- Nhỏ Ba(OH)2 vào nhóm không màu .
+, Xuất hiện kết tủa là Na2SO4
Na2so4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + NaOH
+, Chất còn lại là NaCl không hiện tượng .
Chỉ dùng thêm quỳ tím,trình bày phương pháp hóa học nhận biết 6 lọ dung dịch bị mất nhãn gồm: Na2CO3,NaCl,KOH,Na2SO4,Ba(OH)2,H2SO4
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
+ Lọ nào làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
+ Lọ nào làm quỳ tím hóa xanh : Na2CO3, KOH, Ba(OH)2
+ Lọ nào không làm quỳ tím đổi màu : NaCl, Na2SO4
Dùng H2SO4 đã nhận biết được ở trên cho tác dụng với lần lượt các mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh
+ Chất nào phản ứng có khí thoát ra : Na2CO3
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)
+ Chất nào phản ứng tạo kết tủa : Ba(OH)2
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
+ Không có hiện tượng : KOH
\(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
Dùng dung dịch Ba(OH)2 đã nhận biết ở trên tác dụng với mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu
+Chất nào phản ứng xuất hiện kết tủa : Na2SO4
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
+Chất còn lại không có hiện tượng gì là NaCl
-Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
-Cho QT vào các MT
+Làm QT hoá đỏ là H2SO4
+Làm QT hoá xanh là KOH,Ba(OH)2(nhóm 1)
+Không làm quỳ tím đổi màu là Na2CO3,NaCl,Na2SO4(nhóm 2)
-Cho dd H2SO4 vào 2 dd ở nhóm 1
+Tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2
\(H2SO4+Ba\left(OH\right)2\rightarrow BaSO4+2H2O\)
+Không có hiện tượng là KOH
-Cho dd Ba(OH)2 vừa nhận biết vào nhóm 2
+Tạo kết tủa trắng là Na2CO3 và Na2SO4
\(Na2CO3+Ba\left(OH\right)2\rightarrow2NaOH+BaCO3\)
\(Na2SO4+Ba\left(OH\right)2\rightarrow2NaOH+BaSO4\)
-cho dd H2SO4 vào 2 dd Na2CO3 và Na2SO4
+Tạo khí không màu là Na2CO3
Na2CO3+H2SO4-->Na2SO4+H2O+CO2
+Khong có hiện tượng là Na2SO4
Chúc bạn học tốt ^^
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất sau
a,Các dung dịch NaCl,HCl,Na2SO4,H2SO4
b,Các dung dịch NaCl,MgCl2,AlCl3
c,Các chất rắn CaO,Ca(OH)2,CaCO3
d,Các chất rắn Na2CO3,CaCO3,BaSO4
a)
| NaCl | Na2SO4 | HCl | H2SO4 |
Quỳ tím | Không hiện tượng | Không hiện tượng | Quỳ tím chuyển đỏ | Quỳ tím chuyển đỏ |
BaCl2 | Không hiện tượng | Xuất hiện kết tủa trắng | Không hiện tượng | Xuất hiện kết tủa trắng |
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓
H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4↓
b)
| NaCl | MgCl2 | AlCl3 |
NaOH (thêm dần đến dư) | Không hiện tượng | Xuất hiện kết tủa trắng, không tan khi cho dư NaOH | Xuất hiện kết tủa dạng keo trắng, tan dần khi cho dư NaOH |
PTHH: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
c)
| CaO | Ca(OH)2 | CaCO3 |
Quỳ tím | Không hiện tượng | Quỳ tím chuyển xanh | Không hiện tượng |
HCl | Không hiện tượng | __ | Có khí thoát ra |
PTHH: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
CaO + HCl → CaCl2 + H2O
d)
| Na2CO3 | CaCO3 | BaSO4 |
CaSO4 | Xuất hiện kết tủa trắng | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
HCl | __ | Có khí thoát ra | Không hiện tượng |
PTHH: CaSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CaCO3↓
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Trình bày các phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch sau:
a)KOH,KNO3,Ba(OH)2.
b)KOH,HCl,H2SO4.
c)NaOH,NaNO3,Ba(OH)2.
a, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa xanh: KOH, Ba(OH)2. (1)
+ Quỳ tím không đổi màu: KNO3
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd K2SO4.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ba(OH)2.
PT: \(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: KOH.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4. (1)
+ Quỳ tím hóa xanh: KOH.
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: HCl.
- Dán nhãn.
c, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ba(OH)2. (1)
+ Quỳ tím không đổi màu: NaNO3.
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd Na2SO4.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ba(OH)2.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
- Dán nhãn.
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Ba(OH)2, Na2SO4, NaNO3, HCL
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử :
- Hóa xanh : Ba(OH)2
- Hóa đỏ : HCl
- Không đổi màu : Na2SO4 , NaNO3 (1)
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào (1) :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Không HT : NaNO3
Ba(OH)2 + Na2SO4 => BaSO4 + 2NaOH
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: a/ H2O, HNO3, H2SO4, KOH b/ NaCl, HCl, Na2SO4, Ca(OH)2
a) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HNO3 , H2SO4
+ Hóa xanh : KOH
+ Không đổi màu : H2O
Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : \(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HNO_3\)
Không hiện tượng : HNO3
Chúc bạn học tốt
b) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Hóa xanh : Ca(OH)2
+ Không đổi màu : NaCl , Na2SO4
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4
Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Không hiện tượng : NaCl
Chúc bạn học tốt