cho riboxom trượt qua bằng nhau. tính số riboxo1 gen dài 4090,2 amstrong nhân đôi 3 đợt liên tiếp, gen con tạo ra sao mã 3 lần. các phân tử mARN đều để m trên mỗi phân tử mARN, biết môi riboxom chỉ trượt 1 lân
một gen có 1400 liên kết H và có A=2G. Gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp, mỗi gen con tạo ra tổng hợp phân tử mARN 2 lần (sao mã 2 lần). Trên mỗi bản sao có 5 riboxom cách đều nhau trượt 1 lần
a/ tính tổng số nu môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã?
b/ tính số aa mỗi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp Protein?
Một gen dài 0,51 micromet. Gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp, mỗi gen con tạo ra sao mã 2 lần. Trên mỗi phân tử mARN được tạo ra đều có cùng số ribôxôm trượt qua và đã sử dụng của môi trường 55888 axitamin để tổng hợp nên các phân tử prôtêin hoàn chỉnh. Tính số ribôxôm trượt trên mỗi phân tử mARN
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Đáp án B
Số cặp nu của gen = 5100:3,4=1500 cặp nu
→ gen gồm 1500 : 3 = 500 bộ 3
→ để tổng hợp ra 1 protein hoàn chỉnh cần 499 aa
→ số protein tạo thành là 55888:499=112
sau 3 lần nhân đôi có 8gen. mỗi gen phiên mã 2 lần → có 16 mARN
→ số riboxom chạy qua mỗi mARN = 112 : 16=7
Một gen của vi khuẩn E. coli có 120 chu kì xoắn, nhân đôi liên tiếp 3 lần tạo ra các gen con. Mỗi gen con phiên mã 5 lần tạo mARN. Tất cả các phân tử mARN đều tham gia dịch mã và mỗi mARN có 5 riboxom trượt qua một lần. Số chuỗi polipeptit được tồng hợp và số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã là
A. 200 và 80000
B. 25 và 59850
C. 200 và 79800
D. 75 và 29925
Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 3 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 3 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là:
A. 480
B. 240
C. 960
D. 120
Đáp án D
1 gen nhân đôi 3 lượt liên tiếp → tạo 23 = 8 gen con
Mỗi gen con phiên mã 5 lần → thu được 8 x 5 = 40 mARN
Mỗi mARN có 3 lần riboxom trượt qua để dịch mã → tạo 40 x 3 = 120 chuỗi polipeptit
3. Một gen có tổng số 2100 Nu có t lệ A / G = 4/3 Gen nhân đôi 1 lần sau đó phiên mã 3 lần, các phân tử mARN được tạo ra tiến hành dịch mã trên mỗi phân tử mARN có 5 riboxom trượt qua. Tính:
a. Số Nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN
b. Số phân tử mARN được tạo ra và số chuỗi polypeptit được tổng hợp.
c. Số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã.
Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là
A. 480
B. 240
C. 960
D. 120
Đáp án A
1 gen nhân đôi 4 lượt liên tiếp → tạo 24 = 16 gen con
Mỗi gen con phiên mã 5 lần → thu được 16 x 5 = 80 mARN
Mỗi mARN có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã → tạo 80 x 6 = 480 chuỗi polipeptit
Hai gen A và B có tổng chiều dài 0.918 micromet. Phân tử protein hoàn chỉnh do gen A tổng hợp có số aa nhiều hơn số aa của phân tử protein của hoàn chỉnh do gen B tổng hợp là 100aa. Khi hai gen nhân đôi môi trường nội bào cung cấp 28200 Nu tự do để hình thành các gen con.
a/ Tính số lần nhân đôi của hai gen
b/Phân tử mARN dc tổng hợp từ genA ra ngoài tế bào chất và dc một số riboxom đến để giải mã. Khi riboxom cuối cùng vừa tiếp xúc với mARN thì mt nội bào đã cung cấp 120aa. Tính số riboxom tham gia quá trình tổng hợp protein nói trên. Cho biết các riboxom trượt cách đều trên mARN và khoảng cách giữa 2 riboxom liên tiếp là 81.6 Ao
a) Tổng số nu của 2 gen là (0.198*10^4*2)/ 3.4= 5400 nu
Phân tử pr do gen A tổng hợp nhiều hơn gen b 100 aa => Gen A hơn gen B 600nu
Ta có hệ NA -NB= 600
NA + NB = 5400
=> N(a)= 3000 nu N(B)= 2400 nu
Gọi số lần nhân đôi của 2 gen lần lượt là a b
Ta có 3000*(2^a-1) + 2400*(2^b-1)= 28200 => a=3 b=2 hoặc a=2 b=3
b)Khoảng cách giữa từng rbx là 81.6/( 3*3.4)= 3 aa
Ta có 8+8*2+8*3+8*4+8*5= 120aa => có 6 rbx tham gia dịch mã
Mk ko giúp đc đâu Huy nhé! chưa học, huhuhu...
Các phân tử mARN sao mã từ cùng 1 gen để cho 6 riboxom trượt qua 1 lần để tổng hợp protein, đã giải phóng ra mt 16716 phân tử nước. Gen tổng hợp nên các phân tử mARN có 3120 liên kết hidro, có A = 20%.
a, Tính số lần sao mã gen.
b, Mỗi phân tử protein tổng hợp có bao nhiêu liên kết peptit? Hãy xác định cách cắt của mỗi loại enzim trên.
a, - Theo bài ra, ta có: 2A+3G=3120
=> 2.0,2N+3.0,3N=3120
=> N=3120:(2.0,2+3.0,3)=2400 (nu)
- Gọi x là số phân tử mARN => Số Pr tổng hợp là 6x.
- 1 phân tử Pr có liên kết peptit là N/6-2=398 (liên kết)
- Số liên kết peptit tạo ra là 398.6x=16716 (liên kết)
=> x=7
- Vậy gen sao mã 7 lần.
b, - Số liên kết peptit mỗi phân tử Pr tổng hợp là 1200/3-3=397 (liên kết)
- Mỗi loại enzim trên cắt dọc theo 2 mạch gen và mARN.
Bài 4. Một gen ở sinh vật nhân sợ có chiều dài 0,408um và có A = 20 % tổng số nuclêôtit của gen . Gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp , mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần , trên mỗi mARN có 5 riboxom trượt không lặp lại . 1. Xác định số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đối của gen . 2. Xác định số ribônuclêôtit môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã của gen . 3. Xác định số axit amin môi trường cần cung cấp , số tARN tham gia dịch mã và số liên kết peptit được hình thành trong quá trình dịch mã .
0,408micromet = 4080 Ao
N = 4080 x 2 : 3,4 = 2400 nu
A= T = 2400 x 20% = 480
G = X = (2400 - 2x480)/2 = 720
1. Amt = Tmt = 480 x (2^3 -1)= 3360
Gmt = Xmt = 720 x (2^3-1) = 5040
2. Số gen con tạo ra 2^3 = 8
số ribonucleotit môi trường cung cấp cho phiên mã
rNmt = 8 x 5 x (2400/2) = 48000 rNu
3. số phân tử marn được tạo ra
8 x 5 =40 (mARN)
số bộ ba của 1 mARN
2400 /(2x3) = 400 (bộ ba)
Số aa môi trường cung cấp = số tARN tham gia dịch mã
40 x (400-1) = 15960
Số liên kết peptit được hình thành
40 x (400-2) = 15920