Cho 11,2g hỗn hợp X gồm Mg và kim loại P
Thí nghiệm 1: cho X phản ứng với H2SO4 loãng dư thu được 4,48l khí
Thí nghiệm 2: Cho X phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72l SO2
Xác định kim loại R (biết R có hóa trị không đổi)
Bài 2: Xét hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu
-Thí nghiệm 1: Cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư sau phản ứng thu được 11,2 lít khí
-Thí nghiệm 2:Cũng lượng hỗn hợp X nói trên phản ứng với H2SO4 đặc, nóng thí thu được 13,44(lít) khí. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X biết các khí đo ở (đktc)
Gọi $n_{Mg} = a ; n_{Al} = b ; n_{Cu} = c$
$\Rightarrow 24a + 27b + 64c = 16,6(1)$
Thí nghiệm 1 :
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$\Rightarrow n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)$
Thí nghiệm 2 : $n_{SO_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
Bảo toàn electron :
$2a + 3b + 2c = 0,6.2(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,2 ; b = 0,2 ; c = 0,1
$m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam)$
$m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
$m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4(gam)$
hỗn hợp x gồm 2 kim loại Mg và R
-thí nghiệm 1: cho 8 gam hỗn hợp x vào dd hcl dư thu được 4,48 lít khí ở đktc -thí nghiệm 2: cho 16 gam hỗn hợp X tác dụng với dd h2so4 đặc, nóng, dư thu được một khí z sản phẩm khử duy nhất không màu mùi hắc. khí z này được hấp thụ hoàn toàn vào 450 ml dd 2M thu được 75,2 gam muối kali.
1 viết các pthh xảy ra và tính số mol khí z. các pu xảy ra hoàn toàn
2. xác định R
cho 32,05 gam hỗn hợp gồm kim loại Zn và một kim loại A hóa trị II.
TN1: cho hh hợp kim loại phản ứng với H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí đktc.
TN2: cho hh kim loại phản ứng với H2SO4 đặc, nóng thu được 11,2 lít khí đktc
Xác định kim loại A và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh.
cho 32,05g hỗn hợp gồm kim loại Zn và một kim loại A hóa trị II
TN1: cho hh kim loại phản ứng với H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí đktc
TN2/; cho hh kim loại pứ với H2SO4 đặc, nóng thu được 11,2 lít khí đktc
Xác định tên kim loại A và thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe; Zn và Cu.
+ TN1: Cho 4,74 gam X phản ứng hoàn toàn trong H 2 S O 4 loãng thấy thoát ra 1,568 lít khí ở đktc.
+ TN2: Cho 0,16 mol X phản ứng với H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 4,704 lít khí S O 2 là sản phẩm khử duy nhất ở đktc.
Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
cho 16g hỗn hợp chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCL dư sau phản ứng thu dược 8,96 l khí H2 (đktc).Cùng 16 g hỗn hợp X ở trên tan hoành toàn trong dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được dung dịch y và 1,12 lít khí so2 (đktc) duy nhất.Viết PTHH và xác định kim loại M
-Đặt số mol của Mg và kim loại M lần lượt là : x và y
Các phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x................................................x
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 (có thể có)
y...................................................\(\dfrac{ny}{2}\)
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
x....................................................x
2M + 2mH2SO4 → M2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O
y ..........................................................\(\dfrac{my}{2}\)
Số mol của H2 là : \(\dfrac{8,96}{22,4}\) = 0,4 mol
Số mol của SO2 là : \(\dfrac{11,2}{22,4}\) = 0,5 mol
Trường hợp 1. Kim loại M không phản ứng với dung dịch HCl.
Theo bài ra và các phương trình trên ta có :
24x + My = 16 (1)
x = 0,4 (2)
x + \(\dfrac{my}{2}\)= 0,5 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có : M = 32m
-Nếu m = 1 → M = 32 (loại)
-Nếu m = 2 → M = 64 (Cu)
-Nếu m = 3 → M = 96 (loại)
\(\rightarrow\)Vậy kim loại M là Cu
- Trường hợp 2. Kim loại M phản ứng với dung dịch HCl.
Theo bài ra và các phương trình trên ta có :
24x + My = 16 (4)
x +\(\dfrac{ny}{2}\) = 0,4 (5)
x + \(\dfrac{my}{2}\)= 0,5 (6)
Theo (5) và (6) thấy m > n
n |
1 | 1 | 2 |
m |
2 |
3 |
3 |
x |
0,3 |
0,35 |
0,2 |
y |
0,2 |
0,1 |
0,2 |
M |
44 (loại) |
76 (loại) |
56 (Fe) |
Vậy kim loại M là Fe
Tiến hành các thí nghiệm sau trong khí quyển trơ:
(a) Cho Zn vào dung dịch gồm H 2 S O 4 (loãng, dư) và C u S O 4 .
(b) Cho dung dịch F e N O 3 2 vào dung dịch A g N O 3 (dư).
(c) Dẫn khí H 2 dư qua hỗn hợp gồm A l 2 O 3 và CuO nung nóng.
(d) Cho miếng Na vào dung dịch NaCl và C u C l 2 .
(e) Nung nóng hỗn hợp gồm A g N O 3 và K N O 3 .
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
a Z n + C u S O 4 → Z n S O 4 + C u Z n + H 2 S O 4 → Z n S O 4 + H 2
(Zn tác dụng với C u S O 4 trước, với H 2 S O 4 (loãng) sau do tính oxi hóa C u 2 + > H + ).
b F e N O 3 2 + A g N O 3 → F e N O 3 3 + A g c C u O + H 2 → t ° C u + H 2 O A l 2 O 3 + H 2 → k h ô n g p h ả n ứ n g d 2 N a + 2 H 2 O → 2 N a O H + H 2 C u S O 4 + 2 N a O H → C u O H 2 + N a 2 S O 4
(Na tác dụng với H 2 O trước, Na không khử được ion C u 2 + trong dung dịch).
e 2 A g N O 3 → t ° 2 A g + 2 N O 2 + O 2 2 K N O 3 → t ° 2 K N O 2 + O 2
→ Có 4 thí nghiệm sau phản ứng thu được kim loại
→ Đáp án C
Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgSO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 6,72 l hỗn hợp khí (đktc)
a) Xác định khối lượng các chất trong X
b) Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính V
c) Tính số mol KOH tối thiểu để hấp thụ hết V lít SO2 trên
d) Cho 0,03 mol Ba(OH)2 tác dụng hoàn toàn với 0,1 V lít SO2 trên. Tính khối lượng kết tủa thu được
Đốt 3,72 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg trong bình đựng khí Clo, sau một thời
gian phản ứng thu được 10,82 gam hỗn hợp Y gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H2. Dẫn toàn bộ lượng H2 sinh ra đi qua
ống đựng 8 gam CuO nung nóng, sau một thời gian thấy trong ống còn lại 6,72 gam chất rắn ( chỉ có
80% H2 tham gia phản ứng). Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.