Cho 9,4g K2O vào nước. Tính khối lượng SO2 cần thiết phản ứng với dd tạo thành: a,Muối trung hòa
b,Muối axit
- giúp tớ câu này nha
Cho 9,4 gam CO2 vào nước . Tính lượng SO2 cần thiết để phản ứng với dung dịch trên để tạo thành:
a/ Muối trung hoà
b/ Muối axit
c/ Hỗn hợp muối axit và muối trung hoà với tỉ lệ mol là 2:1
Cho 9.4 gam K2O vào nước. Tính khối lượng SO2 cần thiết pư với dd trên tạo thành: hỗn hợp muối trung hòa và muối axit theo tỉ lệ 2:1 ?
n NaOH = 16/40 = 0.4 mol
CO2 tác dụng với NaOH ra muối axit khi tỉ lệ giữa cacbondioxide và natrihidroxit là 1 :1, tức n CO2 = n CO2 = 0.4 (mol)
~> V CO2 = 0.4 x 22.4 = 8.96 l
CO2 tác dụng với NaOH ra muối trung hòa khi chỉ kh tỉ lệ giữa cacbonhidroxit và natrihidroxit = 2 :1 => n NaOH = 0.8 mol
~ V NaOH = 17.92 l
cho9,4g K2O hòa tan vào nước thu được dd A . tính klg SO2 cần thiết pứ với dd A để tạo thành
a, chỉ muối axit
b, chủ muối trung hòa
c, tỉ lệ số mol muối trung hòa và muối Axit là 1:2
nK2O=0,1 mol
K2O+ H2O---> 2KOH
--> nKOH=0,2mol
T = nKOH/nSO2
để tạo muối trung hòa thì T=2-->nSO2=01mol--> mSO2=6,4g
để tạo muối axit thì T=1--->nSO2=0,2mol--->mSO2=12,8g
để hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2:1 thì 1<T<2 cụ thể là nSO2=0,15mol do
2KOH+SO2--->K2SO3+H2O
...x..... 1/2x ........1/2x
KOH+SO2 --->KHSO3
y.......... y......... y
muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2:1 nên y=2.1/2x---> x=y
lại có x+y=0,2(=nKOH)---. tổng số mol SO2=0,15-->mSO2=9,6g
Cho 9,4(g)K2O vào nước.Tính khói lượng SO2 cần thiết pư với dd trên để tạo thành:
a)Muối trung hòa
b)Muối axit
c)Hỗn hợp muối trung hòa và muối axit theo tỉ lệ mol là 2:1
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
Theo đề bài, ta có: \(n_{K2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
pư............0,1.........0,1...........0,2 (mol)
a) Để sản phẩm tạo thành là muối trung hòa thì: \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO2}}\ge2\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,2}{n_{SO2}}\ge2\Rightarrow n_{SO2}\ge0,1\Rightarrow m_{SO2}\ge6,4\)
b) Để sản phẩm tạo thành là muối axit thì: \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO2}}\le1\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,2}{n_{SO2}}\le1\Rightarrow n_{SO2}\le0,2\Rightarrow m_{SO2}\le12,8\)
c) Để sản phẩm tạo thành là hỗn hợp hai muối thì: \(1< \dfrac{n_{KOH}}{n_{SO2}}< 2\)
\(1< \dfrac{0,2}{n_{SO2}}< 2\Rightarrow0,1< n_{SO2}< 0,2\Rightarrow6,4< m_{SO2}< 12,8\)
Vậy............
Hòa tan 9,4g K2O vào nước ta được 0,5l dd A.
a. Tính nồng độ mol của dd A
b. Nếu cho dung dịch A tác dụng với SO2 khi thu được muối K2SO3 và muối KHSO3. Hãy tính khối lượng SO2 cần dùng
a,PTHH : \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(n_{K_2O}=\frac{m}{M}=\frac{9,4}{39.2+16}=0,1\left(mol\right)\)
- Theo PTHH : \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
-> \(C_M=\frac{n}{V}=\frac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
b, - Để phản ứng tạo ra cả hai muối .
<=> \(1< T< 2\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}>1\\\frac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}< 2\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{0,2}{n_{SO_2}}>1\\\frac{0,2}{n_{SO_2}}< 2\end{matrix}\right.\)
<=> \(0,1< n_{SO_2}< 0,2\left(mol\right)\)
Vậy ....
hòa tan 0,56 g Fe vào dd H2SO4 loãng 19,6% phản ứng vừa đủ
a) tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí sinh ra (đktc)
b) tính khối lượng dd H2SO4đã dùng
c) tính C% dd muối tạo thành
a, \(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,01.98}{19,6\%}=5\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 0,56 + 5 - 0,01.2 = 5,54 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{1,52}{5,54}.100\%\approx27,44\%\)
Cho 9,4(g)K2O vào nước.Tính khói lượng SO2 cần thiết pư với dd trên để tạo thành hỗn hợp muối trung hòa và muối axit theo tỉ lệ mol là 2:1?
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl= nHCl . MHCl
= 0,4 . 36,5
= 14,6 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric cần dùng
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
b) Số mol của muối sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2= nFeCl2 . MFeCl2
= 0,2 . 127
= 25,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 200 - ( 0,2 .2)
= 210,8 (g)
c) Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{25,4.100}{210,8}=12,05\)0/0
d) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.300}{100}=21,9\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,6 0,3 0,3
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)
⇒ Fe phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe
Sau phản ứng thu được muối FeCl2 và dung dịch HCl còn dư
Số mol của sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,6.1}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2 = nFeCl2 . MFeCl2
= 0,3 . 127
= 38,1 (g)
Số mol dư của dung dịch axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,6 - (0,2 . 2)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit clohidric
mdư = ndư. MHCl
= 0,2 . 36,5
= 7,3 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 300 - (0,3 . 2)
= 310,6 (g)
Nồng độ phần trăm của sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{38,1.100}{310,6}=12,27\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohdric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,3.100}{310,6}=2,35\)0/0
Chúc bạn học tốt