Hòa tan 5,85g 1 kim loại hóa trị II vào 87,5ml dd H2SO4 1M Sau khi phản ứng xong thì kim loại vẫn dư cùng lượng kim loại này nếu tác dụng với 100ml dd H2SO4 1M thì sau phản ứng oxit vẫn dư Xác định kim loại nói trên
Hòa tan 5,85g 1 kim loại hóa trị II vào 87,5ml dd H2SO4 1M Sau khi phản ứng xong thì kim loại vẫn dư cùng lượng kim loại này nếu tác dụng với 100ml dd H2SO4 1M thì sau phản ứng axit vẫn dư Xác định kim loại nói trên
Ta có :
M + H2SO4 --> MSO4 + H2
TN1 : Kim loại dư
=> nM > nH2SO4 = 0.1 mol (1)
TN2 : Axit dư
=> nM < nH2SO4 = 0.0875 mol (2)
Từ (1) và (2) :
0.0875 < nM < 0.1
<=> 5.85/0.0875 < M < 5.85/0.1
<=> 66.85 < M < 58.5 => Vô Lý
Bạn xem lại đề giúp mình với ạ .
cho 11,7g một kim loại hóa trị II tác dụng vơi 300ml đ HCl 1M, sau pư xong thấy kim loại vẫn còn dư. Cũng lượng kim loại này nếu cho tác dụng với 200ml dd HCl 2M, sau pư xong thấy axit vẫn còn dư. Kim loại đã dùng là ?
nHCl(1) = 0.35 molnHCl(2) = 0.4 molvì kim loại có hóa trị II => nHCl(1)/2 < nKL < nHCl(2)/2 => 0.175 < nKL < 0.2 (mol)=> 58.5 < MKL < 66.86 (g)Vì kim loại tác dụng được với HCl ở điều kiện thường => KL là Zn
Hòa tan 9.4g oxit kim loại hóa trị 1 vào nước đc dd A có tính kiềm. Chia A làm 2 phần bằng nhau P1: cho tác dụng với 95ml dd HCl 1M thấy sau phản ứng còn kiềm dư P2: cho tác dụng với 105ml dd HCl 1M thấy sau phản ứng còn axit dư
Hòa tan hoàn toàn a ( mol) một kim loại M hóa trị II vào một lượng dd H2SO4 vừa đủ 20% thu được dd A có nồng độ 22,64%
1/ Tính khối lượng dd H2SO4 theo a
2/ Tính khối lượng dd sau phản ứng theo a , M
3/ Xác định công thức oxit kim loại M
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\uparrow\\ n_{ASO_4}=n_A=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\\ 1.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98a.100}{20}=490a\left(g\right)\\ 2.m_{ddsau}=M_M.a+490a-2a=\left(M_M+488\right).a\left(g\right)\\ C\%_{ddsau}=22,64\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{\left(M_M+96\right)a}{\left(M_M+488\right)a}.100\%=22,64\%\\ \Leftrightarrow M_M=18,72\left(loại\right)\)
Khả năng cao sai đề nhưng làm tốt a,b nha
Hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại A( A có hóa trị 2 trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400 ml dd HCl 1M
1. Xác định kim loại A và công thức hóa học của oxit
2. cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500 ml dd H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng ( coi thể tích dd sau phản ứng là 500 ml )
hòa tan hết 12g hh A gồm Fe và kim loại M(hóa trị II) vào 200ml dd H2SO4 3.5M, được 6.72 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác biết 3.6g kim loại M hòa tan vào 400ml dd H2SO4 1M thấy H2SO4 vẫn còn dư. Tìm kim loại M
Hoà tan hoàn toàn 2,4g kim loại A hóa trị II vào trong 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng vẫn thấy còn một phần A chưa tan hết. Cũng 2,4g A trên nếu tác dụng với 125ml dung dịch HCl 2M thì thấy còn dư axit sau phản ứng. Xác đinh kim loại R.
Số mol HCl trong 100ml dd HCl1.5M= 0.15mol
Hòa tan 3.4g R trong 100ml dd HCl
PTHH: R+2HCl=RCl2+H2
3.4/R(mol) ----0.15 mol
Do R tan không tan hết nên 3.4/R> 0.075 suy ra R<45
Số mol HCl trong 125ml dd HCl 2M =0.25mol
PTHH:R+2HCl=RCl2+H2
3.4/R mol----0.25mol
Do R tan hết nên 3.4/R<0.125 nên R>27.2
Vì 27.2<R<45 nên R là Ca.
Hoà tan 3,2g Oxit kim loại hoá trị III bằng 200g dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hoà tan 1 oxit kim loai htri IV biết rằng hoà tan 8g oxit này bằng 300ml dd H2SO4 1M. sau p/ứ trung hoà lượng axit còn dư bằng 50g dd NaOH 24%. tìm cthỗn hợp sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy 0,0224dm3 CO2 ở đktc sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36g muối sunfat khô. Tìn công thức õit kim loại và C% H2SO4
cho 2,4g kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thức thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) xác định tên kim loại?
cho 2,7g kim loại hóa trị III tác dụng với dung dịch H2SO4 lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lí khia H2 (ở đktc) xác định tenn kim loại?
Bài 1 :
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
n R = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
M R = 2,4/0,1 = 24(Mg) - Magie
Bài 2 :
$2R + 6HCl \to 2RCl_3 + 3H_2$
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
n R = 2/3 n H2 = 0,1(mol)
M R = 2,7/0,1 = 27(Al) - Nhôm