Nhúng 1 lá kẽm vào dung dịch cuso4 sau 1 thời gian thấy lá kẽm nhẹ đi 0,025g so với trước khi nhúng. Khối lượng Zn đã tan ra và lượng Cu đã bám vào
Nhúng một lá kẽm vào dung dịch C u S O 4 sau một thời gian lấy lá kẽm ra cân thấy nhẹ hơn 0,025g so với trước khi nhúng. Khối lượng Zn đã tan ra.
A. 1,256g
B. 1,265g
C. 1,652g
D. 1,625g
Zn → Cu
1 1 → mgiam = 65-64=1g
x x → mgiam = 0,025 g
⇒ x = 0,025/1 = 0,025 mol
⇒ mZn tan = 0,025.65=1,625g
⇒ Chọn D.
Cho một lá kẽm có khối lượng 50g trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng lá kẽm là 49,82g. Tính khối lượng Zn bị hòa tan.
Gọi số mol Zn bị hòa tan là a (mol)
PTHH: Zn + FeSO4 --> ZnSO4 + Fe
______a---------------------------->a
=> 50 - 65a + 56a = 49,82
=> a = 0,02 (Mol)
=> mZn = 0,02.65 = 1,3(g)
cho lá zn có khối lượng 25g vào dd cuso4 sau phản ứng đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô, cân nặng được 24,96g
a)viết pthh
b)tại sao khối lượng kẽm giảm? gọi x là mol kẽm đã phản ứng, tính khối lượng kẽm tan và đồng bám vào lá kim loại theo x
c) tính khối lượng kẽm tham gia pu
d) tính khối lượng CUSO4 trong dd
\(a.Zn+CuSO_4->ZnSO_4+Cu\)
b. m Zn giảm vì sau phản ứng tạo Cu (M = 64), M(Cu) < M(Zn) = 65 nên khối lượng lá Zn tăng.
\(m_{Zn\left(Pư\right)}=65x\left(g\right)\\ m_{Cu}=64x\left(g\right)\\c.\Delta m_{rắn}=25-24,96=65x-64x\\ x=0,04mol\\ m_{Zn\left(Pư\right)}=65x=2,6g< 25g\Rightarrow Zn:hết\\d. n_{CuSO_4}=160x=6,4g\)
Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ FeSO4. Mặt khác khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng Cu bám lên kẽm và bám lên sắt lần lượt là:
A. 64g; 25,6g
B. 32g; 12,8g
C. 64g; 12,8g
D. 32g; 25,6g
Theo (1) có khối lượng Cu bám vào: mCu = 0,4.2,5.64 = 64 (gam)
Theo (2) có khối lượng Cu bám vào: mCu = 0,4.64 =25,6 (gam).
Đáp án A
giải xong chụp luôn cho em ạ
Ngâm lá kẽm có khối lượng 60 gam vào 300 gam dung dịch AgNO 3 , sau một thời gian lấy
lá kẽm ra rửa nhẹ cân được 82,65 gam .
Tính:
a/ Khối lượng Zn đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng Ag bám vào thanh Zn.
c/ Khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào? Bao nhiêu gam?
d/ Nồng độ % dung dịch AgNO 3 đã dùng. (Giả sử dung dịch AgNO 3 phản ứng hết)
Cho lá sắt có khối lượng 5,6g vào dung dịch đồng (II) sunfat, sau một thời gian phản ứng
nhấc lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô và cân lại thấy khối lượng lá sắt là 6,4g.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Câu 8: Cho lá kẽm có khối lượng 52,6 gam vào dung dịch đồng (II) sunfat, sau một thời gian
phản ứng nhấc lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô và cân lại thấy khối lượng lá
kẽm là 51,8 gam.
Tính:
a/ Khối lượng Zn đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng Cu bám vào.
c/ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu 9: Ngâm 1 lá Zn nặng 19,7 gam vào dung dịch CuSO 4 sau 1 thời gian lấy lá Zn ra thấy khối
lượng dung dịch tăng 0,2 g.
Tính:
a/ Khối lượng Zn đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng Cu bám vào.
c/ Khối lượng thanh kim loại sau phản ứng.
d/ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu
10:
Cho 100 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu vào dung dịch CuSO 4 dư sau phản ứng thấy
khối lượng chất rắn thu được tăng thêm 4 gam so với ban đầu .
Tính:
a/ % khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c/ Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào? Bao nhiêu gam?
Câu
11:
Cho 80 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Al, Fe vào dung dịch FeSO 4 dư sau phản ứng thấy
khối lượng dung dịch giảm 22,8 gam so với ban đầu .
Tính:
a/ % khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Nhúng một lá Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x (mol/l) đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn thấy khối lượng lá Zn giảm 0,15 gam so với ban đầu (coi kim loại tạo thành bán hết vào lá kẽm). Giá trị của x là:
A. 0,75
B. 0,25
C. 0,35
D. 0,30
Đáp án A
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Đặt nZn pứ = a mol → nCu = a mol
Sau khi dung dịch CuSO4 mất màu hoàn toàn thì CuSO4 phản ứng hết.
→ Khối lượng lá Zn giảm là mchất rắn giảm = mZn pứ - mCu sinh ra = 65a - 64a = a = 0,15
→ x = CM CuSO4 = n/Vdd = 0,15: 0,2 = 0,75M
nhúng 1 lá sắt nặng 10g vào dung dịch CuSO4 5% . Sau 1 thời gian lấy lá sắt ra rửa,sấy khô cân nặng 10,24g a) tính khối lượng của kim loại tan ra và loại bám vào b) tính khối lượng của CuSO4 cần dùng c) tính C% của dung dịch thu được
\(n_{CuSO_4}=x\left(mol\right)\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(x.....x...........x........x\)
\(m_{tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}=10.24-10=0.24\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow64x-56x=0.24\)
\(\Leftrightarrow x=0.03\)
\(m_{Fe\left(pư\right)}=0.03\cdot56=1.68\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0.03\cdot64=1.92\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0.03\cdot160=4.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4}}=\dfrac{4.8\cdot100}{5}=96\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=1.68+96-1.92=95.76\left(g\right)\)
\(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0.03\cdot152}{95.76}\cdot100\%=4.76\%\)
nhúng 1 lá Al vào dung dịch CuSO4 . Sau phản ứng lấy Al ra thấy khối lượng nhẹ đi 1,38g. Tính khối lượng Al đã phản ứng
2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3Cu
m dd giảm= 3 . 64 - 2 . 27 = 138 (g)
Cứ 2 mol Al pư thì khối lượng dd giảm 138 g
Vậy 0,02 mol <---------------------------- 1,38 g
mAl pư= 0,02 . 27 = 0,54 (g)
Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ứng là:
A. 80 gam.
B. 60 gam
C. 20 gam
D. 40 gam