Chia 200ml FeSO4 1,5M thành 2 phần bằng nhau.
Cho 4,8 gam Mg vào phần thứ nhất thu đc a gam kết tủa
Cho 7,8 gam K vào phần thứ hai thu đc b gam kết tủa + dd X chứa C gam chất tan.
Xác định a, b, c
Cho 6,06 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại R có hóa trị III vào nước, thấy hỗn hợp X tan hoàn toàn tạo ra dung dịch A và 3,808 lít khí (đktc). Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:
– Cô cạn phần thứ nhất thu được 4,48 gam chất rắn khan.
– Thêm V lít dung dịch HCl 1M vào phần thứ hai thấy xuất hiện 0,78 gam kết tủa.
a. Xác định tên hai kim loại và tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Tính giá trị V.
TH1: kết tủa Al(OH)3 chưa bị hòa tan
KAlO2 + HCl +H2O → KCl + Al(OH)3↓
0,01 ←0,01
→ nHCl = 0,02
→ V = 0,02 (lít) = 20 (ml)
TH2: kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan một phần
KAlO2 + HCl +H2O → KCl + Al(OH)3↓
0,05 → 0,05 0,05
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
0,04` → 0,12
→ nHCl = 0,18 → V = 0,18 (l) = 180 (ml)
Vậy có 2 giá trị của V thỏa mãn là: 20 ml và 180 ml
cho 11,2 gam kali vào cốc đựng 200ml dd cuso4 1m.sau pư lọc bỏ kết tủa. thổi khí h2s vào phần dung dịch thu đc kết tủa D .tính số gam của D
Cho 11,5g một kim loại kiềm M vào nước, thu đc V lít khí và dd A. Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 vào A đc dd B. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Cho 200ml dd Ca(NO3)2 M vào phần 1, thấy tạo thành 10g kết tủa, đun nóng phần dd thu thêm m gam kết tủa nữa. Đun sôi phần hai cho đến khi xuất hiện kết tinh,để nguội làm cho nước bay hơi ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp thu đc 35,75g một kim loại tinh thể hidrat.
Tính ,m. Tìm kim loại M và công thức phân tử của tinh thể hidrat
PTHH
M+H2O=MOH+1/2H2 (1)
A a a a/2
2MOH+CO2=M2CO3+H2O (2)
A a/2 a/2 a
M2CO3 +CO2 +H2O =2MHCO3 (3)
0.3-0.5a 0.3-0.5a 0.3-0.5a 0.6-a
Dd B gồm: M2CO3 có n=a-0.3 và MHCO3 có n=0.6-a
Phần 1:
Ca(NO3)2+M2CO3=CaCO3+2MNO3 (4)
0.1 0.1 0.1 0.2
Từ PTHH 4: 0.5a-0.3+0.5a=0.1 => a=0.5 => M là Na
2MHCO3=M2CO3+CO2+H2O (5)
0.05 0.025 0.025 0.025
M2CO3+Ca(NO3)2=CaCO3+2MNO3 (6)
0.025 0.025 0.025 0.05
=> m=2.5g
V=5.6l
Gọi công thức của tinh thể là
Na2CO3.xH2O
=> x=15
2.Cho 10,74 gam tinh thể muối clorua pư vừa đủ với 204 gam dd AgNO3 10 % ,sau khi pư kết thúc thu được kết tủa B chỉ chứa 1 chất tan và dd C .Thêm 2,48 ml nước cất vào dd C thu được dd có nồng độ chất tan bằng 4,8 % . xác định công thức của muối clorua ban đầu .2.Cho 10,74 gam tinh thể muối clorua pư vừa đủ với 204 gam dd AgNO3 10 % ,sau khi pư kết thúc thu được kết tủa B chỉ chứa 1 chất tan và dd C .Thêm 2,48 ml nước cất vào dd C thu được dd có nồng độ chất tan bằng 4,8 % . xác định công thức của muối clorua ban đầu .
Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại) được m gam hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với dd KOH dư thu được 10,08 lít khí đktc và có 29,52 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần thứ 2 bằng dd H2SO4 đặc nóng, dư được 19,152 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch C. Cho dd C tác dụng hoàn toàn với dd NH3 dư, lấy toàn bộ lượng kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,07 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m.
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
Hai hỗn hợp A (gồm MgO, CaO) và B (gồm MgO, Al2O3) có khối lượng bằng nhau và đều bằng 9,6g. Số gam MgO trong B bằng nửa số gam MgO trong A. Cho A và B đều tác dụng với 200g HCl 10,95% thì đc dd A' và dd B' tương ứng. Khi cho A' tác dụng với Na2CO3 dư thì có 2,24l khí CO2 thoát ra (đktc)
a, Tìm % khối lượng mỗi chất trong A và nồng độ % của chất tan trong dd A'
b, Chia dd B' thành 2 phần bằng nhau:
- Cho 200ml KOH 2M phần 1 thì thu đc bao nhiêu gam kết tủa?
- Tính thể tích dd KOH 2M cần thiết để cho vào phần 2 thu đc 5,35 kết tủa
Hai hỗn hợp A (gồm MgO, CaO) và B (gồm MgO, Al2O3) có khối lượng bằng nhau và đều bằng 9,6g. Số gam MgO trong B bằng nửa số gam MgO trong A. Cho A và B đều tác dụng với 200g HCl 10,95% thì đc dd A' và dd B' tương ứng. Khi cho A' tác dụng với Na2CO3 dư thì có 2,24l khí CO2 thoát ra (đktc)
a, Tìm % khối lượng mỗi chất trong A và nồng độ % của chất tan trong dd A'
b, Chia dd B' thành 2 phần bằng nhau:
- Cho 200ml KOH 2M phần 1 thì thu đc bao nhiêu gam kết tủa?
- Tính thể tích dd KOH 2M cần thiết để cho vào phần 2 thu đc 5,35 kết tủa
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy thu đc hỗn hợp rắn B. Cho B tác dụng với dd NaOH dư thu đc dd C, phần không tan D và 0,672 lít H2 ở đktc. Cho dd HCl vào dd C để vừa đủ thu đc kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa đến khối lượng ko đổi đc 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu đc 2,688 lít SO2 ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức của oxit sắt và tính m.
2yAl + 3FexOy ---> yAl2O3 + 3xFe (1) Chất rắn B gồm Al2O3, Fe và Al dư (vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên FexOy không dư).
0,08 0,04 0,08
Al(dư) + NaOH + H2O ---> NaAlO2 + 3/2H2 (2)
0,02 0,02 0,03 mol
Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O (3) Phần không tan D là Fe.
NaAlO2 + HCl + H2O ---> Al(OH)3\(\downarrow\)+ NaCl (4)
2Al(OH)3 ---> Al2O3 + 3H2O (5) (5,1 gam chất rắn là Al2O3).
0,1 0,05 mol
2Fe + 6H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2\(\uparrow\) + 6H2O (6)
0,08 0,12 mol
Theo pt(4) và (5) số mol NaAlO2 = số mol Al(OH)3 = 0,1 mol. Do đó số mol NaAlO2 ở pt (3) = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol. Suy ra số mol Al2O3 sinh ra ở pư (1) = 0,04 mol.
Theo pt(6) số mol Fe = 0,08 mol. Như vậy, từ pt (1) ta có: 2y = 3x hay x/y = 2/3. Suy ra: Fe2O3.
m = mAl + mFe2O3 = 27(0,08 + 0,02) + 160.0,04 = 9,1 gam.
Hoà tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và AlCl3 vào nước thu được dung dịch A. Chia A làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa.
- Phần 2 cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là:
A. 2,4 gam.
B. 3,2 gam.
C. 4,4 gam.
D. Kết quả khác.