Cho hh X gồm 5,6 gam Fe; 8,1 game Al vào 200ml CuSO4 3M thu được a gam chất rắn. Tìm a
cho 13,8g hh A gồm Ca và kim loại X hóa trị 1 vào nước dư tạo ra 5,6 lít h2 và m (gam) hh y gồm 2 bazo
tính %mA và và giá trị của m
hòa tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và 0,1 mol Fe vào 1200 ml dung dịch HNO3 1m vừa đủ Sau phản ứng thu được 5,6 lít hh khí X gồm NO,NO2,N2.% theo thể tích của NO2 trong hh X là
\(n_{HNO_3}=1.2\left(mol\right)\)
\(n_{NO}=a\left(mol\right)\)
\(n_{NO_2}=b\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=c\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b+c=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(1\right)\)
Bảo toàn e :
\(3\cdot0.2+1\cdot0.3=3a+b+10c\left(2\right)\)
\(n_{H^+}=4n_{NO}+2n_{NO_2}+12n_{N_2}\)
\(\Rightarrow4a+2b+12c=1.2\left(3\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right),\left(3\right):a=b=0.1,c=0.05\)
\(\%V_{NO_2}=\dfrac{0.1}{0.25}\cdot100\%=40\%\%0-\)
Hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Cu. Cho 18,5 gam hh X vào dd HCl dư thu được 4,48 lít H2 (dktc). Mặt khác cho 0,15 mol hh X tác dụng vừa đủ với 3,92 lít Cl2. Cho 18,5 gam hh X tác dụng với O2 thu được 23,7 gam hh õit Y gồm ZnO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO. Để hòa tan hết 23,7 gam Y cần dùng vùa đủ Vml dd HCl 1M. Tính V. ~Khá Khó~
Mấy dữ kiện đầu hơi thừa
Ta có sơ đồ phản ứng:
\(X+O_2\rightarrow Y\left(oxit\right)\)
BTKL:
\(m_X+m_{O2}=m_Y\rightarrow m_{O2}=23,7-18,5=5,2\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{5,2}{32}=0,1625\left(mol\right)\)
Cho Y tác dụng với HCl
\(Y\left(oxit\right)+HCl\rightarrow muoi+H_2O\)
Bảo toàn nguyên tố O:
\(n_{H2O}=n_{O.trong.oxit}=2n_{O2}=0,1625.2=0,325\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H:
\(n_{HCl}=2n_{H2O}=0,325.2=0,65\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\frac{0,65}{1}=0,65\left(l\right)=650\left(ml\right)\)
hòa tan hoàn toàn 10g hh gồm Al, Fe, Mg trong đ HCl thu đc 5,6 lit khí H2 (đktc) và dd A . Hãy cho bt khi cô cạn dd A thì thu đc bao nhiêu gam muối khan ????
Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 4 gam bột S trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí (đktc). Giá trị của V là ?
A. 8,96
B. 11,65
C. 3,36
D. 11,76
Cho 7,1 gam hh gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y t/d hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. kali và bari.
B. liti và beri.
C. natri và magie.
D. kali và canxi.
Cho 19,8 gam hh gồm Zn và Fe vào 600ml dd CuSO4 0,5M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd X và 30,4g hh kim loại . Tính % khối lượng Fe có trong hh đầu
Cho 29,8 gam hh gồm Zn và Fe vào 600ml dd CuSO4 0,5M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd X và 30,4g hh kim loại . Tính % khối lượng Fe có trong hh đầu
hơi khó hiểu vì mình làm tắt. bạn cố đọc kĩ sẽ nhanh hiểu thôi
Đun nóng m gam hh Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5 ). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
A. 50,4
B. 40,5
C. 44,8
D. 33,6
Đáp án A
Các phản ứng:
Do Fe chiếm 30% về khối lượng mà sau phản ứng còn 0,75m tức phản ứng 25%. Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên Fe sẽ phản ứng trước. Do đó kim loại Fe dư
=> Muối thu được là muối Fe(NO3)2