cho v khí co đi qua ống1 sứ chứa 19,15g hh x gồm PbO, fe2o3 nung nóng thu đc m(gam) hh chất rắn y và 4,48l hỗn hợp khí z có tỉ khối so vs o2 là 1,325. trong đk thí nghiệm, hiệu suất đều đạt H %
a., tính giá trị m,v, H . bt thể tích các khí đo ở đktc
b, dẫn các khí sp đi qua dd Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa
Lớp 8
cho v khí co đi qua ống1 sứ chứa 19,15g hh x gồm PbO, fe2o3 nung nóng thu đc m(gam) hh chất rắn y và 4,48l hỗn hợp khí z có tỉ khối so vs o2 là 1,325. trong đk thí nghiệm, hiệu suất đều đạt H %
a., tính giá trị m,v, H . bt thể tích các khí đo ở đktc
b, dẫn các khí sp đi qua dd Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa
Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCL dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Xác định kim loại M biết M hóa trị III
đốt cháy hết 1,2 g kim loại x thu được 2 gam oxit tương ứng mặt khác cho 2,6 gam hỗn hợp y gồm x và Fe vào dung dịch có chứa 2,19 g HCl rồi dùng lượng H2 thu được để khử fe304 thấy khối lượng oxit sắt tối đa m gam Hãy xác định x và m
đốt cháy hết 1,2 g kim loại x thu được 2 gam oxit tương ứng mặt khác cho 2,6 gam hỗn hợp y gồm x và Fe vào dung dịch có chứa 2,19 g HCl rồi dùng lượng H2 thu được để khử fe304 thấy khối lượng oxit sắt tối đa m gam Hãy xác định x và m
đốt cháy hết 1,2 g kim loại x thu được 2 gam oxit tương ứng mặt khác cho 2,6 gam hỗn hợp y gồm x và Fe vào dung dịch có chứa 2,19 g HCl rồi dùng lượng H2 thu được để khử fe304 thấy khối lượng oxit sắt giảm tối đa m gam Hãy xác định x và m
Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm Al2O3, CuO và một oxit của kim loại R đốt cháy. Tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có khối lượng là 4.82 gam
Toàn bộ chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1.008 lít khí H2 (đktc) và còn lại 1.28 gam chất rắn không tan
a) Viết PTHH
b) XĐ kim loại R và công thức oxit của R trong hỗn hợp A
Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m (g) hôn hợp X gồm 2 oxit của 2 kim loại thu dược chất rắn A và khí B
Cho toàn bộ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 1.5 (g) kết tủa
Cho toàn bộ chất rắn A vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) thì thu được dung dịch muối có nồng độ 11.243% không khí có khí thoát ra còn lại 0.96 g chất rắn không tan.
Xác định CT oxit, biết rằng các pứ đều xảy ra hoàn toàn
hòa tan một kim loại chưa biết hóa trị trong 500ml ddHCl thì thấy thoát ra 11,2 lít H2 đktc. Phải trung hòa axit dư bằng 100ml ca(OH)2 1M. Sau đó cô cạn dd thu đc thì thấy có 55,6 g muối khan. tính CM của axit đã dùng và xác định tên kim loại