Bảo toàn khối lượng ta có: $n_{X}=0,025(mol)$
$2xX+yO_2\rightarrow 2X_xO_y$
Ta có: $n_{X}=\frac{0,05x}{y}$
$\Rightarrow M_X=\frac{24y}{x}$
Lập bảng biện luận tìm được X là Mg
Bảo toàn khối lượng ta có: $n_{X}=0,025(mol)$
$2xX+yO_2\rightarrow 2X_xO_y$
Ta có: $n_{X}=\frac{0,05x}{y}$
$\Rightarrow M_X=\frac{24y}{x}$
Lập bảng biện luận tìm được X là Mg
đốt cháy hết 1,2 g kim loại x thu được 2 gam oxit tương ứng mặt khác cho 2,6 gam hỗn hợp y gồm x và Fe vào dung dịch có chứa 2,19 g HCl rồi dùng lượng H2 thu được để khử fe304 thấy khối lượng oxit sắt tối đa m gam Hãy xác định x và m
đốt cháy hết 1,2 g kim loại x thu được 2 gam oxit tương ứng mặt khác cho 2,6 gam hỗn hợp y gồm x và Fe vào dung dịch có chứa 2,19 g HCl rồi dùng lượng H2 thu được để khử fe304 thấy khối lượng oxit sắt giảm tối đa m gam Hãy xác định x và m
Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm Al2O3, CuO và một oxit của kim loại R đốt cháy. Tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có khối lượng là 4.82 gam
Toàn bộ chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1.008 lít khí H2 (đktc) và còn lại 1.28 gam chất rắn không tan
a) Viết PTHH
b) XĐ kim loại R và công thức oxit của R trong hỗn hợp A
khử a gam một oxit sắt ( FexOy ) bằng khí H2 nóng dư , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kim loại sắt và 3,6 gam nước . Lượng sắt sinh ra cho tác dụng với dung dịch axit clohidric lấy dư , thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc ) . Xác định công thức phân tử của oxit sắt
Mình đang cần gấp
Khử hoàn toàn 11.6 (g) một oxit kim loại R bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng thu được kim loại R và 11.2 lít hỗn hợp khí A nặng 17.2 (g). Hòa tan hết lượng kim loại thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được 3.36 lít khí H2 thoát ra và dung dịch B. Biết các thể tích khí đều ở đktc
a) Xác định công thức oxit
b) Tính C% của dd B
c) Thể tích CO đã dùng ở đktc
Cho 24g hỗn hợp gồm sắt (III) ôxít và đồng (II) oxit dùng hiđrô hứa sau phản ứng thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại ở nhiệt độ cao A viết các phương trình phản ứng xảy ra b.tính thể tích hiđrô cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn c.tính khối lượng mỗi ôxít đã phản ứng D.tính phần trăm theo khối lượng mỗi ôxít
Cho 6 gam kim loại magie tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl
A) tính thể tích hiđro thu được ở đktc ?
B) tính khối lượng axit HCL p/ứng
C) lượng khí Hiđro thu được Ở trên có tác dụng với 16 gam sắt oxit tính khối lượng sắt ( 3) oxit. thu được sau phản ứng
Dẫn luồng khsi H2 dư đi qua ống nghiệm chứa 17.4 (g) hỗn hợp gồm nhôm oxit và sắt (II) oxit nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy trong ống nghiệm còn lại chất rắn X. Để hòa tan X cần V (ml) dd HCL 0.2M vá thấy thoát ra 2.24 (l) khí H2 (đktc)
Tìm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu và V