- Chất rắn A là Al2O3.
a) PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
b) nCu=6,4/64=0,1(mol) -> nCuO=0,1(mol)
=>mCuO=0,1.80=8(g)
=>m=m(CuO,Al2O3)=mCuO+mAl2O3=8+10,2=18,2(g)
c) \(\%mCuO=\dfrac{8}{18,2}.100\approx43,956\%\\ \rightarrow\%mAl2O3\approx56,044\%\)
- Chất rắn A là Al2O3.
a) PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
b) nCu=6,4/64=0,1(mol) -> nCuO=0,1(mol)
=>mCuO=0,1.80=8(g)
=>m=m(CuO,Al2O3)=mCuO+mAl2O3=8+10,2=18,2(g)
c) \(\%mCuO=\dfrac{8}{18,2}.100\approx43,956\%\\ \rightarrow\%mAl2O3\approx56,044\%\)
đốt cháy hết 1,2 g kim loại x thu được 2 gam oxit tương ứng mặt khác cho 2,6 gam hỗn hợp y gồm x và Fe vào dung dịch có chứa 2,19 g HCl rồi dùng lượng H2 thu được để khử fe304 thấy khối lượng oxit sắt tối đa m gam Hãy xác định x và m
đốt cháy hết 1,2 g kim loại x thu được 2 gam oxit tương ứng mặt khác cho 2,6 gam hỗn hợp y gồm x và Fe vào dung dịch có chứa 2,19 g HCl rồi dùng lượng H2 thu được để khử fe304 thấy khối lượng oxit sắt tối đa m gam Hãy xác định x và m
đốt cháy hết 1,2 g kim loại x thu được 2 gam oxit tương ứng mặt khác cho 2,6 gam hỗn hợp y gồm x và Fe vào dung dịch có chứa 2,19 g HCl rồi dùng lượng H2 thu được để khử fe304 thấy khối lượng oxit sắt giảm tối đa m gam Hãy xác định x và m
Dùng 15,8 lít khí cacbon oxit( đktc ) để khử 40g hỗn hợp gồm đồng (II) oxit và sắt ( III ) oxit.
a/ Viết các PTHH xảy ra
b/ Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
c/ Tính khối lượng kim loại thu được.
có 40g hỗn hợp gồm 40% Fe2O3 và 60% CuO người ta dùng h2 ( dư) để khử hỗn hợp đó . a, Tính klg Fe và Cu thu đc sau phản ứng b, Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng
Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm Al2O3, CuO và một oxit của kim loại R đốt cháy. Tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có khối lượng là 4.82 gam
Toàn bộ chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1.008 lít khí H2 (đktc) và còn lại 1.28 gam chất rắn không tan
a) Viết PTHH
b) XĐ kim loại R và công thức oxit của R trong hỗn hợp A
cho hỗn hợp chất rắn A gồm x gam KMnO4 và y gam Cu nung hỗn hợp a đều phản ứng hoàn toàn vừa đủ thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng bằng khối lượng chất rắn a Tính tỉ lệ x :y
cho hỗn hợp chất rắn A gồm x gam KMnO4 và y gam Cu nung hỗn hợp a đều phản ứng hoàn toàn vừa đủ thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng bằng khối lượng chất rắn a Tính tỉ lệ x :y
Cho 20 g hỗn hợp A gồm 40 % về khối lượng là CuO và 60% là Fe2O3. Người ta dùng khí H2 để khử hoàn toàn 20g hỗn hợp này ở nhiệt độ cao.
a. Viết các PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí H 2 cần dùng ( đktc )
c. Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
( Cho Cu: 64, Fe: 56, H: 1, O:16 )