Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 12,7% . Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch sau phản ứng .
Cho 40 ml dung dịch có chứa 15,2 gam CuSO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 2M
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng và thể tích dung dịch NaOH cần dùng.
b) tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng?
c) Lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{160}=0,095mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,095 0,19 0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,095.98=9,31g\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,19}{2}=0,095l\\ b)C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,095}{0,04+0,095}\approx0,7M\\ c)Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^0]{}CuO+H_2O\)
0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{CuO}=0,095.80=7,6g\)
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
---
a) mNaOH=20%.200=40(g) -> nNaOH=40/40=0,1(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có: nNaCl=nHCl=nNaOH=1(mol)
=> mNaCl=1.58,5=58,5(g)
mddNaCl=mddNaOH + mddHCl= 200+100=300(g)
=>C%ddNaCl= (58,5/300).100=19,5%
b) mHCl=0,1. 36,5=36,5(g)
=> C%ddHCl=(36,5/100).100=36,5%
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
---
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2_____0,4______0,2___0,2(mol)
a) V=VddHCl= nHCl/CMddHCl= 0,4/0,2=2(l)
b) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vddmuoi=VddHCl=2(l)
CMddFeCl2= (0,2/2)=0,1(M)
Chúc em học tốt!
Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với 51 gam dung dịch H2SO4 0,2M (có thể tích 52ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% a) Viết PTHH b) Tính khối lượng của dung dịch HCl 20% cần dùng c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ b,m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{20}=73\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=11,2+73-0,2.2=83,8\left(g\right)\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{83,8}.100\approx30,31\%\)
Cho 20 g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 20 g dung dịch H2SO4 10% tạo thành muối natrisufat. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
\(2NaOH + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O\)
\(m_{NaOH}= 20 .10\)%=2g \(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{2}{40}=0,05 mol\)
mH2SO4= 20 . 10% = 2g \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}= \dfrac{2}{98}= 0,02 mol\)
\(2NaOH + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O\)
Trước pư: 0,05 0,02
PƯ: 0,04 0,02 0,02
Sau pư: 0,01 0 0,02
dd sau pư gồm NaOH dư và Na2SO4
\(m_{dd sau pư}= m_{NaOH} + m_{H_2SO_4}= 20 + 20=40g\)
Ta có
C%\(NaOH\)=\(\dfrac{0,01 . 40}{40} . 100\)%=1%
C%\(Na_2SO_4\)=\(\dfrac{0,02 .142}{40} . 100\)%=7,1%
Cho m gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 100g dung dịch FeCl3 13% vừa đủ. a) Dự đoán hiện tượng xảy ra, viết PTHH của phản ứng xảy ra b) Tính m và nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được
a,Hiện tượng: Màu vàng nâu của dung dịch FeCl3 nhạt dần và xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3.
\(m_{FeCl_3}=100.13\%=13\left(g\right)\Rightarrow n_{FeCl_3}=\dfrac{13}{162,5}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3
Mol: 0,24 0,08 0,24 0,08
b, \(m=m_{ddNaOH}=\dfrac{0,24.40.100\%}{10\%}=96\left(g\right)\)
mNaCl = 0,24.58,5 = 14,04 (g)
mddNaCl = 96 + 100 - 0,08.107 = 187,44 (g)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{14,04.100\%}{187,44}=7,49\%\)
Cho m gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 100 gam dung dịch FeCl313% (vừa đủ).
a) Dự đoán hiện tượng, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
.b) Tính m và nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được.
\(m_{FeCl_3}=\dfrac{100\cdot13\%}{100\%}=13\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{FeCl_3}=\dfrac{13}{162,5}=0,08\left(mol\right)\\ a,\text{Hiện tượng: Màu vàng nâu của dung dịch }FeCl_3\text{ nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ }Fe\left(OH\right)_3\\ PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\\ \Rightarrow n_{NaOH}=3n_{FeCl_3}=0,24\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{NaOH}}=0,24\cdot40=9,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{9,6\cdot100\%}{10\%}=96\left(g\right)\)\(b,n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,08\left(mol\right);n_{NaCl}=0,24\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,08\cdot107=8,56\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,24\cdot58,5=14,04\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{dd_{NaCl}}=96+100-8,56=187,44\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{14,04}{187,44}\cdot100\%\approx7,49\%\)
Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M. a) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ? b) Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{NaOH}=\dfrac{200\cdot4\%}{40}=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(0.2..............0.1..............0.1\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5\left(l\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0.1\cdot142=14.2\left(g\right)\)
\(m_{dd}=200+510=710\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{14.2}{710}\cdot100\%=2\%\)
Ta có: mNaOH = 200.4% = 8 (g)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
_____0,2______0,1_______0,1 (mol)
a, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
b, Chất có trong dd sau pư là Na2SO4.
Ta có: m dd sau pư = m dd NaOH + m dd H2SO4 = 200 + 510 = 710 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{710}.100\%=2\%\)
Bạn tham khảo nhé!
\(m_{NaOH}=\dfrac{200.4}{100}=8\left(g\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
a) \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{C_{M_{ddH_2SO_4}}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
b) \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(m_{\text{dd sau pư}}=m_{ddNaOH}+m_{ddH_2SO_4}=200+510=710\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{m_{Na_2SO_4}}{m_{\text{dd sau pư}}}.100\%=\dfrac{14,2}{710}.100\%=2\%\)
Bài 10. Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10%. Đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính C% của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng (Coi nước bay hơi không đáng kể).
Ủa em không cho khối lượng hay thể tích của dung dịch nào luôn sao?
Đặt \(n_{FeCl_2}=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{ddFeCl_2}=\dfrac{1.127}{10\%}=1270\left(g\right)\)
FeCl2 + 2NaOH ⟶ 2NaCl + Fe(OH)2
1------------>2------------2------------>1 (mol)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
1-------------0,25---------------------->1 (mol)
=> \(m_{ddNaOH}=\dfrac{2.40}{20\%}=400\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=1270+400+0,25.32-1.107=1571\left(g\right)\)
Muối tạo thành sau phản ứng là NaCl
C% NaCl = \(\dfrac{2.58,5}{1571}=7,45\%\)