hòa tan hoàn toàn 12,1 g hỗn hợp CuO và ZnO cần 300 ml dung dịch HCL 1M .
Tính C % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu .
Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hai oxit trong hỗn hợp ban đầu.
PTHH:
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O (1)
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O (2)
Gọi x, y lần lượt số mol của CuO và ZnO
Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n_{HCl}}{0,1}=3M\)
=> nHCl = 0,3(mol)
Theo PT(1): nHCl = 2.nCuO = 2x
Theo PT(2): nHCl = 2.nZnO = 2y
=> 2x + 2y = 0,3 (*)
Theo đề, ta có: 80x + 81y = 12,1 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=0,3\\80x+81y=12,1\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,05, y = 0,1
=> mCuO = 0,05 . 80 = 4(g)
mZnO = 0,1 . 81 = 8,1(g)
=> \(\%_{m_{CuO}}=\dfrac{4}{12,1}.100\%=33,06\%\)
\(\%_{m_{ZnO}}=100\%-33,06\%=66,94\%\)
\(n_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: x 2x
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Mol: y 2y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+81y=12,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}80\left(0,15-y\right)+81y=12,1\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}12-80y+81y=12,1\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0,1\\x=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{0,05.80.100\%}{12,1}=33,06\%\)
\(\%m_{ZnO}=100-33,06=66,94\%\)
Hòa tan 12,1 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO thì cần 100ml dung dịch HCl 3M
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
c, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp oxit trên
CuO +2HCl= CuCl2 +H2O
ZnO+2HCl= ZnCl2 +H2O
gọi x,y là mol của CuO, ZnO
80x + 81y = 12.1
2x+2y = 0.3
=> x=0.05 , y=0.1 => mCuO= 4 %CuO=4/12.1 m ZnO=8.1 =>%ZnO=8.1/12.1
nH2SO4=1/2nHCl=0.3/2 =0.15
mH2SO4=0.15x98=14.7g => mddH2SO4=14.7/20%=73.5g
Hòa tan hoàn toàn 53,4(G) hỗn hợp bột CuO và ZnO cần dùng 100(ml) dung dịch HCL 3M
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) tính thể tích dung dịch H2SO4 0,8M để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên
Để hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch axit clohiric 3M.
b. tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% đủ để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit trên
mấy bạn giải thích rõ dùm mình đoạn sao ra x= 0.05 và y= 0.1 với ạ
nếu bn đoạn trên bn hiểu rồi thì thôi nhe
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+81y=12,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}80x+81y=12,1\\80x+80y=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0,1\\x=0,05\end{matrix}\right.\)
Giống như giải hệ phương trình thôi bn
a,\(n_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: x 2x
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Mol: y 2y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+81y=12,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right);m_{ZnO}=12,1-4=8,1\left(g\right)\)
c,
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mol: 0,05 0,05
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Mol: 0,1 0,1
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,05+0,1\right).98.100}{20}=73,5\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn 12.1 hỗn hợp CuO và ZnO cần 200 ml dung dịch HCL 1,5M
a.viết phương trình phản ứng
b.tính nồng độ phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
a, \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b, Ta có: 80nCuO + 81nZnO = 12,1 (1)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CuO}+2n_{ZnO}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\\n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,05.80}{12,1}.100\%\approx33,06\%\\\%m_{ZnO}\approx66,94\%\end{matrix}\right.\)
. Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 73,5 gam dung dịch H2SO4 20% a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
a)
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$ZnO + H_2SO_4 \to ZnSO_4 +H_2O$
b) Gọi $n_{CuO} = a(mol) ; n_{ZnO} = b(mol) \Rightarrow 80a +81b = 12,1(1)$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = a + b = \dfrac{73,5.20\%}{98} = 0,15(mol)(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,05 ; b = 0,1
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,05.80}{12,1}.100\% = 33,06\%$
$\%m_{ZnO} = 100\% - 33,06\% = 66,94\%$
Hoà tan hoàn toàn 24,2 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3M.
a) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
a)
- Gọi x, y lần lượt là số mol của \(CuO,ZnO\)
PTHH.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
- Ta có hệ phương trình sau:
\(80x+81y=24,2\)
\(2x+2y=0,6\)
Giải hệ pt ta được: \(x=0,1\left(mol\right);y=0,2\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(80.0,1:24,2\right).100\%=33,05\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-33,05\%=66,95\%\)
200 ml =0,2 l
\(n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
a 2a (mol)
\(ZnO+2HCl->ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
b 2b (mol)
ta có
\(\begin{cases}80a+81b=24,2\\2a+2b=0,6\end{cases}\)
giả ra ta được a =0,1 (mol)
=> \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là
%CuO = \(\frac{8}{24,2}.100\%=33,06\%\)
%ZnO= 100% - 33,06% = 66,94%
b)
PTHH:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\left(3\right)\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\left(4\right)\)
- Theo các PTHH ta có tổng số mol \(H_2SO_4\) cần dùng bằng:
\(n_{H_2SO_4}=0,5n_{HCl}=0,5.0,6=0,3\left(mol\right)\)
- Nên \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Khối lượng dd \(H_2SO_4\) 20% cần dùng là: \(m_{dd_{H_2SO_4}}=\left(100.29,4\right):20=147\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 53,4(g) hổn hợp bột ZnO và Fe2O3 cần dùng 200(ml) dung dịch HCL 6,9M
a)tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích dung dịch H2SO4 0,315M để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit trên
a)
$n_{ZnO} = a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol) \Rightarrow 81a + 160b = 53,4(1)$
\(ZnO+2HCl\text{→}ZnCl_2+H_2O\)
a 2a (mol)
\(Fe_2O_3+6HCl\text{→}2FeCl_3+3H_2O\)
b 6b (mol)
$n_{HCl} = 2a + 6b = 0,2.6,9 = 1,38(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,6; b = 0,03
$m_{ZnO} = 0,6.81 = 48,6(gam) ; m_{Fe_2O_3} = 0,03.160 = 4,8(gam)$
b)
\(ZnO+H_2SO_4\text{→}ZnSO_4+H_2O\)
0,6 0,6 (mol)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\text{→}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,03 0,09 (mol)
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,6 + 0,09}{0,315} = 2,19M$
1) Hòa tan 12,1 gam hh bột CuO và ZnO cần 100 ml dd HCl 3M.
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b. Tính khối lượng dd H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hh các oxit trên.