để xử lí 100 kg hạt giống, người ta dùng 8 lít dung dịch CuSO4 0,02% (D=1g/ml). Tính lượng CuSO4. 5H2O cần lấy để pha chế dung dịch có nồng độ trên đủ dùng cho 5 tấn hạt giống
Để xử lý 100 kg hạt giống người ta cần dùng 8 lít dung dịch CuSO4 0,02%, khối lượng riêng 1 g/ml. Tính khối lượng CuSO4.5H2O cần thiết kế để hòa tan vào nước cất tạo thành dung dịch CuSO4 0,02% đủ dùng cho việc xử lý 200 tấn hạt giống.
* Xử lí 100 kg hạt giống:
Khối lượng dung dịch CuSO4 cần dùng là: m dd CuSO4 = D.V = 1.8 = 8 (kg)
Khối lượng của CuSO4 trong 8 kg dung dịch CuSO4 0,02% là:
Ta có:
CuSO4.5H2O → + H 2 O CuSO4
250 (kg) 160 (kg)
0,0025 (kg) ← 0,0016 (kg)
* Để xử lí 100 kg hạt giống cần 0,0025 kg CuSO4.5H2O
Để xử lí 200 tấn hạt giống cần x kg CuSO4.5H2O
=> x = 200.0,0025/100 = 0,005 tấn = 5 kg
Tính khối lượng glucozo cần dùng để pha chế được 400ml dung dịch glucozo có nồng độ 5% (d=1g/ml)
a) Trong 200 ml dung dịch CuSO4 có hòa tan 16gam CuSO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch trên.
b)Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 2lít dung dịch NaCl 0,9M.
a)
$n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
b)
$n_{NaCl} = 0,9.2 = 1,8(mol)$
$m_{NaCl} = 1,8.58,5 = 105,3(gam)$
Để pha chế 500g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 5H2O
mCuSO4=16%.500= 80(g)
Gọi x,y là KL dd CuSO4 8% và tinh thế CuSO4.5H2O cần lấy (x>0)
m(CuSO4)= 0,08x+ 16/25y
<=>0,08x+ 0,64y= 80 (1)
Mặt khác vì KL dung dịch CuSO4 16% là 500 gam nên: x+y=500 (2)
Từ (1), (2) ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}0,08x+0,64y=80\\x+y=500\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3000}{7}\\y=\dfrac{500}{7}\end{matrix}\right.\)
Vậy để pha chế 500 gam dd CuSO4 16% thì cần 3000/7 (g) dd CuSO4 8% và 500/7 (g) tinh thể CuSO4.5H2O.
Cho 200ml dung dịch A chứa CuSO4 (d = 1,25g/ml). Sau khi điện phân A, khối lượng của dung dịch giảm đi 8(g). Mặt khác, để làm kết tủa hết lượng CuSO4 còn lại chưa bị điện phân phải dùng hết 1,12(lít) H2S (ở đktc). Nồng độ C% của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là:
A. 9,6%
B. 50%
C. 20%
D. 30%
Câu 1 : cần lấy bao nhiêu gam tinh thể cuso4 ngậm 5h2o để điều chế được 250 ml dung dịch cuso4 1.5M
câu 2 : tính nồng độ mol / l của dung dịch thu được nếu người ta cho thêm nước vào 400 gam dung dịch naoh 20 % để tạo ra 4 lít dung dịch mới .
cho 40 ml dung dịch naoh 1 mol / l vào 60 ml dung dịch koh 0.5 mol / l . nồng độ mol /l . nồng độ mol/ l của mỗi chất trong dung dịch lần lượt là bao nhiêu
Câu 2:
Ta có: mNaOH = 400 x 20% = 80 (g)
=> nNaOH (mới) = \(\dfrac{80}{40}\) = 2 (mol)
=> CM của dd mới = \(\dfrac{2}{4}\) = 0,5M
Cau 1:
Theo de bai ta co
VCuSO4=250ml=0,25 l
\(\rightarrow\) nCuSO4=CM.V=1,5.0,25=0,375 mol
Ta co
n\(_{CuSO4.5H2O}=n_{CuSO4}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO4.5H2O}=n.M=0,375.250=93,75\left(g\right)\)
Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
A. 12,8 %
B. 9,6 %
C. 10,6 %
D. 11,8 %
Hãy tính khối lượng dung dịch CuSO4 20% và khối lượng nước cần dùng để pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2%
- Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 20% là:
\(mCuSO_4=\dfrac{150.2}{100}=3\left(g\right)\)
Khi pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng chất tan là CuSO4 không đổi vẫn là 3 gam
- Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:
\(m_{dd}=\dfrac{3.100}{20}=15\left(g\right)\)
- Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: 150-15=135 (gam)
Để pha chế 80 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 10% thì khối lượng nước cần dùng là
Ta có: \(m_{CuSO_4}=80\cdot10\%=8\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=80-8=72\left(g\right)\)