3) Hòa tan 7,8 g hỗn hợp Mg , Fe , Al trong dd HCl dư . Sau phản ứng thấy khối lượng dd tăng 7 g so với ban đầu . Tính thể tích H2 (đktc) thu được sau phản ứng .
Hòa tan m g hỗn hợp X (gồm Al , Fe , Zn , Mg) bằng dd HCl dư . Sau phản ứng , khối lượng dd axit tăng (m-2) g so với dd axit ban đầu . Tính khối lượng muối tạo thành trong dd sau phản ứng ?
Khối lượng dịch tăng = mX -mH2 → Khối lượng H2 = 2 gam
→ \(n_{H2}=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn H có: số mol HCl = 2 mol
→ \(n_{Cl^-}=2\left(mol\right)\)
Khối lượng muối = mX + mCl- = \(m+35,5.2=m+71\left(g\right)\)
hòa tan hết 7,8 g hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 7 g so với ban đầu. Tính số mol HCl đã phản ứng
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (1)
Al + 3HCl \(\rightarrow\) AlCl3 + \(\dfrac{3}{2}\)H2 (2)
Đặt nMg=a
nAl=b
Ta có
24a+27b=7.8 g (3)
\(\Rightarrow\) 0,8g mất đi là do H2 bay hơi \(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) a+3/2b=0.4 (4)
Giải hệ 3 và 4 ta có:
a=0,1;b=0,2
Theo PTHH 1 và 2 ta có;
nHCl(1)=2nMg=0,2(mol)
nHCl(2)=3nAl=0,6(mol)
\(\sum n_{HCl}=0,2+0,6=0,8\left(mol\right)\)
hòa tan 15,6 g hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có khối lượng tăng thêm 14 g so với dung dịch HCl ban đầu. Tính % khối lượng từng kim loại ban đầu
\(n_{H_2} = \dfrac{15,6-14}{2} = 0,8(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\)
Gọi \(n_{Al} = a \ mol;n_{Mg} = b\ mol\)
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=15,6\\1,5a+b=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
Vậy :
\(\%m_{Al} = \dfrac{0,4.27}{15,6}.100\% = 69,23\%\\ \%m_{Mg} = 100\% - 69,23\% = 30,77\%\)
a)Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y>0)
Sau phản ứng hỗn hợp muối khan gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:x\left(mol\right)\\FeCl_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,9\\133,5x+127y=38\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0896\\y\approx0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,0896\cdot27\cdot100\%}{13,9}\approx17,4\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,205\cdot56\cdot100\%}{13,9}\approx82,6\%\end{matrix}\right.\)
Theo Bảo toàn nguyên tố Cl, H ta có:\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{3n_{AlCl_3}+2n_{FeCl_2}}{2}\\ =\dfrac{3\cdot0,0896+2\cdot0,205}{2}=0,3394mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3394\cdot22,4\approx7,6l\)
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,4 0,2 1a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 0,15 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
\(m_{Mg}+m_{Fe}=13,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Fe}.M_{Fe}=13,2g\)
⇒ 24a + 56b = 13,2g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,35(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 13,2g
1a + 1b = 0,35
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{4,8.100}{13,2}=36,36\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{13,2}=63,64\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,3=0,7\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\left(M\right)\)
c) \(m_{muối.clorua}=\left(0,2.95\right)+\left(0,15.127\right)=38,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al, Mg bằng dd HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dd axit tăng thêm 7 gam.
Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu.
m KL-m axit tăng=m H2
-->m H2=7,8-7=0,8(g)
n H2=0,4(mol)
2Al+6HCl---->2AlCl3+3H2
x-----------------------------1,5x
Mg+2HCl--->MgCl2+H2
y----------------------------y(mol)
Theo bài ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=7,8\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
m Al=0,2.27=5,4(g)
m Mg=0,1.24=2,4(g)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
x ______________________x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
y __________________ 3/2y
\(m_{H2}=7,8-7=0,8\left(g\right)\)
\(n_{H2}=\frac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\)
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,8\\x+\frac{3}{2}y=0,4\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch tăng = ∑ khối lượng kim loại - khối lượng H .
→ khối lượng H = 0,8 gam → số mol H = 0,4 mol.
Đặt số mol Al = x; Mg = y → 27x + 24y = 7,8. Bảo toàn e có: 3x + 2y = 0,8. Giải hệ tìm được x = 0,2 ; y= 0,1. ||→ Khối lượng Al = 5,4 gam.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp z gồm Al và Mg trong dung dịch H2 SO4 loãng 24,5% vừa đủ thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với dung dịch axit ban đầu là 7 gam . a) viết phương trình hóa học phản ứng, Tính khối lượng mỗi chất trong Z b) tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
1/ Cho 0,83g hổn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,56 lit khí ( đktc)
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của hổn hợp ban đầu.
2/ Hòa tan 4,5g hợp kim Al - Mg trong dd H2SO4 loãng dư, thấy có 5,04 lít khí H2 bay ra ( đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xãy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu.
Dạng: PHƯƠNG PHÁP HAI DÒNG
1/ Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo (dư) tạo thành 23,4g muối. Xác định tên kim loại A, biết A có hóa trị I
Câu 1:
Đặt \(n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\Rightarrow 27x+56y=0,83(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025(mol)\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,025(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,01(mol)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{0,01.27}{0,83}.100\%=32,53\%\\ \Rightarrow \%_{Fe}=100\%-32,53\%=67,47\%\)
Câu 2:
Đặt \(n_{Al}=x(mol);n_{Mg}=y(mol)\Rightarrow 27x+24y=4,5(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225(mol)\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,225(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,1(mol);y=0,075(mol)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{0,1.27}{4,5}.100\%=60\%\\ \Rightarrow \%_{Mg}=100\%-60\%=40\%\)
Dạng PP hai dòng:
\(PTHH:2A+Cl_2\to 2ACl\\ \Rightarrow n_A=n_{ACl}\\ \Rightarrow \dfrac{9,2}{M_A}=\dfrac{23,4}{M_A+35,5}\\ \Rightarrow M_A=23(g/mol)\)
Vậy A là natri