tại bốn đỉnh của một hình vuông đặt 4 điện tích điểm giống nhau q=+1\(\mu\)C và tại tâm hình vuông đặt điện tích q0 , hệ năm điện tích đó cân bằng . tìm dấu và độ lớn điện tích điểm q0
Tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a = 10cm trong không khí đặt lần lượt bốn điệm tích điểm q1= q2= q3= q4= 10\(\mu\)C.
Để cho hệ bốn điện tích trên cân bằng, người ta đặt thêm điện tích q0 vào tâm của hình vuông. Xác định dấu, độ lớn của điện tích q0
Tại bốn đỉnh của một hình vuông có bốn điện tích điểm q = +1,0 μ C và tại tâm hình vuông có điện tích điểm q 0 . Nếu hệ nằm điện tích đó nằm cân bằng thì
A. - 0,96 μ C
B. 0,56 μ C
C. +0,96 μ C
D. - 0,56 μ C
Một hình vuông cạnh a 2 đặt trong không khí, tại bốn đỉnh đặt bốn điện tích điểm dương bằng nhau và bằng q. Tại tâm O của hình vuông đặt điện tích điểm q 0 > 0 có khối lượng m. Kéo q 0 lệch khỏi O một đoạn x rất nhỏ theo phương của đường chéo rồi buông nhẹ thì nó dao động điều hòa. Gọi k 0 là hằng số lực Cu-lông. Tìm tần số góc.
A. ω = 2 k 0 qq 0 ma 3
B. ω = k 0 qq 0 ma 3
C. ω = 3 k 0 qq 0 ma 3
D. ω = 5 k 0 qq 0 ma 3
Chọn A
+ Lực từ tổng hợp F = 4 . 10 - 7 I 2 l / a .
Một hình vuông cạnh a 2 đặt trong không khí, tại bốn đỉnh đặt bốn điện tích điểm dương bằng nhau và bằng q. Tại tâm O của hình vuông đặt điện tích điểm q0 > 0 có khối lượng m. Kéo q0 lệch khỏi O một đoạn x rất nhỏ theo phương của đường chéo rồi buông nhẹ thì nó dao động điều hòa. Gọi k0 là hằng số lực Cu-lông. Tìm tần số góc.
Đáp án A
+ Lực từ tổng hợp F = 4.10-7 I2l/a
Tại đỉnh đối diện A và C của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích q 1 = q 2 = 4 . 10 - 6 C . Đặt tại B điện tích q 0 . Để điện trường tổng hợp gây bởi hệ 3 điện tích trên tại điểm D bằng 0 thì điện tích q 0 bằng:
A. 8 . 10 - 6 C
B. - 8 . 10 - 6 C
C. 4 2 . 10 - 6 C
D. - 4 2 . 10 - 6 C
Đáp án: C
Điểm D có cường độ điện trường:
Độ lớn cường độ điện trường tại D do q 1 , q 2 và q 0 gây ra là:
Vì E A → và E C → vuông góc và có độ lớn bằng nhau và q 1 , q 2 đều là điện tích âm nên trùng với đường chéo BD và hướng từ D về B Do đó E 0 → nằm trùng với đường chéo BD hướng từ B về D ⇒ q 0 là điện tích dương Mặt khác:
Vậy:
Tại đỉnh đối diện A và C của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích q 1 = q 2 = - 4 . 10 - 6 C . Đặt tại B điện tích q 0 . Để điện trường tổng hợp gây bởi hệ 3 điện tích trên tại điểm D bằng 0 thì điện tích q 0 bằng:
A. 8 . 10 - 6 C
B. - 8 . 10 - 6 C
C. 4 2 . 10 - 6 C
D. - 4 2 . 10 - 6 C
Một hệ gồm bốn điện tích dương q giống nhau và một điện tích Q nằm cân bằng. Bốn điện tích q nằm tại bốn đỉnh của một hình vuông. Xác định dấu, độ lớn (theo q) và vị trí của điện tích Q.
2 + 1 2
Xét sự cân bằng của điện tích q nằm tại đỉnh D của hình vuông. Các điện tích q đặt tại các đỉnh A, B, C tác dụng lên điện tích q đặt tại D các lực F 14 → , F 24 → , F 34 → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: F 14 = F 34 = k q 2 a 2 ; F 24 = k q 2 2 a 2 .
Hợp lực của các lực đó là F 1234 → = F 14 → + F 24 → + F 34 → có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: F 1234 = k q 2 a 2 ( 2 + 1 2 ). Để điện tích q đặt tại D cân bằng thì điện tích Q tác dụng lên điện tích q đặt tại D lực F 54 → phải thoả mãn: F 54 → = - F 1234 → . Để các điện tích đặt trên các đỉnh khác cũng cân thì Q phải là điện tích âm và đặt tại tâm O của hình vuông.
Khi đó: F54 = F1234 hay 2 k | Q | q a 2 k q 2 a 2 = ( 2 + 1 2 )
ð Q = - q 2 ( 2 + 1 2 ) = - 0,957q.
Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương tại A và C, điện tích âm tại B và D. Tìm độ lớn cường độ điện trường tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.
A. 0 V/m
B. 2222 V/m
C. 20000 V/m
D. 30000 V/m
Đáp án: A
Ta có E1 = E2 = E3 = E4 (cùng độ lớn điện tích, cùng khoảng cách)
Đặt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A và C, điện tích âm đặt tại B và D. Cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông
A.Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa hình vuông ABCD.
B.Có phương song song với cạnh AB của hình vuông ABCD.
C.Có độ lớn bằng độ lớn cường độ điện trường tại các đỉnh hình vuông.
D.Có độ lớn bằng 0.