cho hỗn hợp a gồm fe và al nặng 2 g tác dụng 2 l dung dichj hcl 0.3M có D= 1.05g/ml
a.chứng minh rằng a ko tan hết
b,tính V H2
c.tính khối lượng chất rắn ko tan và C% chất tan trong dung dịch thu dc biết trong 2 kim loại có 1 kim loại ko tan
Bài 1: Cho 3,8g hỗn hợp bột Mg, Al, Az, Cu tác dụng hết với oxi dư thu được chất rắn Q nặng 5,24g hòa tan Q vào dung dịch HCl 1M. Tính thể tích axit tối thiểu cần dùng.
Bài 2: Đối 6,7g hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu, Ag trong không khí thu được 8,7g hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan Y vào dung dịch HCl 1M thì cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl?
Bài 3: Cho 1,48g hỗn hợp Fe, Al, Zn tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 20% thu được 0,784 lít H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng dung dịch axit
b) Tính khối lượng muối
Bài 4: Cho 74,2g hỗn hợp bột Al2O3, Fe2O3, MgO, CuO tác dụng vừa đủ với 1,4 lít dung dịch HCl 2M. Tính khối lượng muối thu được
Bài 5: Cho 30,7g hỗn hợp gồm ZnO, Na2O, Al2O3, tác dụng hết với 200g dung dịch H2SO4 29,4%. Tính khối lượng muối
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Khối lượng của Y là:
A. 16 gam.
B. 32gam.
C. 8gam.
D. 24gam.
Hòa tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp gồm fe3o4, fe203, feo, fe vào dung dịch hcl cần 360 gam dung dich hcl 18,25% để tác dụng vừa đủ . Sau phản ứng thu đươc V(l) h2 và dung dich b.
a)Cho toàn bộ h2 sinh ra tác dụng với cuo dư ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn có khối lương nhỏ hơn khối lượng cuo ban đầu là 3,2 gam a, nếu cô cạn dung dịch b thì thu bao nhiêu gam muối khan b,
b)nếu hỗn hợp a ban đầu có tỉ lệ mol n(fe2o3) : n ( feo) = 1: 1. Tính C% các chất trong dung dich b
c)hỗn hợp x cũng chứa Fe3O4 ; Fe2O3 ; FeO ; Fe nếu dùng 100g (x ) cho tác dugnj với 2 lít dd hcl 2M . chứng minh rằng hỗn hợp x tan hết
Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
_a_______8a______a_____2a______4a_
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
_b______6b_______2b_____3b_
FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
_c____2c_______c______c_
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_d___2d________d________d_
H2 + CuO --> Cu + H2O
_d____d_____d_____d_
nCuO = 3.2 / 80 = 0.04
=> d = 0.04
mHCl = 360 * 18.25 / 100 = 65.7 (g)
nHCl = 65.7 / 36.5 = 1.8 (mol)
=> 8a + 6b + 2c + 2d = 1.8
=> 8a + 6b + 2c + 0.08 = 1.8
=> 8a + 6b + 2c = 1.72
=> 4a + 3b + c = 0.86
a)
theo đlbtkl ta có
mHCl + mhh = mmuối + mH2O + mH2
65.7 + 57.6 = mmuối + 0.86 * 18 + 0.04 * 2
=> mmuối = 107.74 (g)
b) Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
_a_______8a______a_____2a______4a_
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
_b______6b_______2b_____3b_
FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
_b____2b_______b______b_
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0.2__0.4_______0.2____0.2
nH2 = nFe = 0.2
232a + 232b =57.6-0.2X56
8a + 8b = 1.8-0.2X2
vô nghiệm vì nFe2O3 =nFeO tuong đương 2ẩn cung M
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Al, Mg và Fe2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí D gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối so với H2 là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và kết tủa E nặng 47,518 gam. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,92 gam chất rắn F. Để hòa tan hết F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Sục CO2 dư vào dung dịch C thu được 13,884 gam kết tủa trắng. Khối lượng muối có trong B là
A. 148,234
B. 167,479
C. 128,325
D. 142,322
hòa tan 11g Al và Fe trong dung dịch NaOH dư thấy còn lại a gam chất rắn X ko tan . Hòa tan a gam chất rắn X vào dung dịch HCl dư thu đc 2,24 l khí H2 (ĐKTC) . tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp X gồm Al và Fe hòa tan hết một lượng x biết rằng (nAl:nFe=2:3)vào lượng dung dịch H2 SO4 loãng thu được dung dịch B và C. nếu cô cạn dung dịch B thì thu được 39,9 gam chất rắn khan
1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X .
2. lượng khí C trộn với oxi theo tỷ lệ tương ứng là 1: 2 sau đó. Đốt cháy và làm lạnh sau khi cháy thu được 2,7 gam nước và v lít hỗn hợp khí E. tính giá trị V và tỉ khối của E so với Nitơ
1. Gọi nAl = a (mol)
=> nFe = 1,5a (mol)
PTHH:
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
a ---> 1,5a ---> a ---> 1,5a
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
1,5a ---> 1,5a ---> 1,5a ---> 1,5a
=> 342a + 152 . 1,5a = 39,9
=> a = 0,07 (mol)
mAl = 0,07 . 27 = 1,89 (g)
mFe = 0,07 . 1,5 . 56 = 5,88 (g)
2. nH2 = 1,5 . 0,07 + 1,5 . 0,07 = 0,21 (mol)
nO2 = 0,21 . 2 = 0,42 (mol)
nH2O = 2,7/18 = 0,15 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
Mol: 0,15 <--- 0,075 <--- 0,15
VE = (0,21 - 0,15 + 0,42 - 0,075) . 22,4 = 9,072 (l)
mE = (0,42 - 0,075) . 32 + (0,21 - 0,15) . 2 = 11,14 (g)
nE = 0,42 - 0,075 + 0,21 - 0,15 = 0,405 (mol)
M(E) = 11,14/0,405 = 27,5 (g/mol)
d(E/N2) = 27,5/28 = 0,98
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2 duy nhất (đktc). (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; dung dịch E không hòa tan được bột Cu). Thành phần % khối lượng của oxit sắt trong hỗn hợp A là
A. 76,19%.
B. 70,33%.
C. 23,81%.
D. 29,67%.
Đáp án A
· Có n Al ( B ) = 2 3 . n H 2 = 2 3 . 0 , 672 22 , 4 = 0 , 02 mol
· Chất rắn thu được sau khi nung là Al2O3:
· Quy đổi A tương đương với hỗn hợp gồm 0,1 mol Al, a mol Fe, b mol O
· Phần không tan D gồm Fe và oxit sắt + H2SO4 ® Dung dịch E + 0,12 mol SO2
Dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và không hòa tan được bột Cu
Þ Muối sắt là FeSO4.
Hòa tan 23,35g hỗn hợp A gồm Mg;Al;Cu vào dung dịch HCl dư thu đc dung dịch V,chất rắn D và thấy thoát ra 13,49 dm3 khí,nung chất rắn D trong không khí với số lượng ko đổi,thu được 14g chất rắn E.
Tính thành phần %theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A.