hòa tan m g Fe3O4 vào dung dịch HCL dư được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X rồi nung kết tủa sinh ra trong hh đến kl không đổi thì thu được 24 g chất rắn. để pư vừa đủ với m g trên cần bao nhiêu g CO? (giải chi tiết hộ mình với ạ)
Hoà tan hoàn toàn m(g) hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Thêm tiếp vào dung dịch X NaOH dư thì thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Lọc bỏ kết tủa nung nóng trông không khí đến khối lượng không đổi thu được 20g chất rắn khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính m ?
X là hỗn hợp Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan m gam X trong dung dịch HCl dư được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KI 0,5M được dung dịch Z và chất rắn E. Lọc tách E và sục khí Cl2 dư vào dung dịch Z được dung dịch F. Cho dung dịch F tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa G. Nung G đến khối lượng không đổi được (m + 0,24) gam chất rắn H. Tỉ lệ mol của Fe3O4 và Fe2O3 trong X là:
A. 2 : 3
B. 3 : 2
C. 1 : 3
D. 3 : 1
Đáp án B
nFe3O4 = a mol , nFe2O3 = b mol
2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2
⇒ nFe3+= 0,1 ⇒ 2a + 2b = 0,1 ⇒ a+ b = 0,05
mCRH = m + 0,24 g ⇒ 0,24g là khối lượng tăng do chuyển từ Fe3O4 thành Fe2O3
⇒ 1,5a . 160 - 232a = 0,24 ⇒ 8a = 0,24 ⇒ 0,03 mol; b=0,02 mol
⇒ a : b = 3 : 2
X là hỗn hợp Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan m gam X trong dung dịch HCl dư được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KI 0,5M được dung dịch Z và chất rắn E. Lọc tách E và sục khí Cl2 dư vào dung dịch Z được dung dịch F. Cho dung dịch F tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa G. Nung G đến khối lượng không đổi được (m + 0,24) gam chất rắn H. Tỉ lệ mol của Fe3O4 và Fe2O3 trong X là
A. 2 : 3
B. 3 : 2
C. 1 : 3
D. 3 : 1
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?
A. 87,5ml
B. 125ml
C. 62,5ml
D. 175ml
Đáp án A
FeO , Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 → + HCl FeCl 2 , FeCl 3 → + NaOH , t o Fe 2 O 3
Cho 32,32 g hỗn hợp rắn gồm FeO, Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư chỉ thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,52 gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác hòa tan hết 32,32 g hỗn hợp rắn trên trong 240 g dung dịch HNO3 39,375% dùng dư thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 800 ml ung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch nước lọc rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 104,6 g chất rắn khan. Nồng độ % vủ muối sắt trong dung dịch Y gần nhất với
A. 32,2 %
B. 31,6%
C. 33,4%
D. 30,8%
Đáp án A
Đặt số mol FeO, Fe3O4 và Cu lần lượt là x, y, z mol
→ 72x + 232 y + 64z =32,32
Muối gồm FeCl2:x+y (mol);
CuCl2: z mol
→ cô cạn X thu được
mmuối = 127 (x + y) + 135.z = 56,52
Ta có :
3Fe+8/3+2e→3Fe+2
Cu → Cu+2 + 2e
→ 2y = 2z
Do đó x = 0,12 mol và y = z = 0,08 mol
dd thu được có NaNO3 và NaOH do
Dd Y có nNO3 < 1,5 mol
→ nNaNO3 < 1,5 mol
→ NaOH còn dư
→ 104,6 g rắn có x mol NaNO2 và y mol NaOH
→ 69x + 40y =104,6
Bảo toàn Na có x + y = 1,6 mol
→ x =1,4 mol và y =0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố N ta có
nHNO3 = nNO3(Y) + nN(khí)
→ 1,5 = 1,4 + nN(khí)
→ nN(khí) =0,1 mol
Đặt số mol O trong khí là a thì
Bảo toàn electron ta có
x + y + 2z + 2a= 5nN trong khí
→ a = 0,07 mol
Khối lượng dung dịch Y là
mdd Y = mrắn + mdd HNO3 – mN (khí) – mO(khí)
= 32,32 + 240 -0,1.14-0,07.16 = 269,8 g
nFe(NO3)3 = 0,12 + 0,08.3 = 0,36 mol
→ C%[Fe(NO3)3] = 32,29%
Hòa tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,12l H2(đktc) và dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn thì giá trị của m là bao nhiêu ?
khi cho Fe vào HCl tạo Fe2+
áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
Fe => Fe2+ + 2e 2H+ +2e => H2
nFe = 0,05 mol => mFe=2,8 g => mFe2O3 =7,2g => nFe2O3=0,045 mol
nói chung khi nung kết tủa trong không khí đều tạo Fe2O3 => m (chất rắn)= 7,6 g
Hòa tan hết 7,68 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn. Giá trị của m là:
A. 8 gam
B. 12 gam
C. 16 gam
D. 20 gam
Hòa tan m gam Fe3O4 vào dung dịch HCl dư được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X rồi nung kết tủa sinh ra trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 24gam chất rắn. Để phản ứng vừa đủ với m gam trên cần bao nhiêu gam CO?
theo đề bài:
\(Fe_3O_4+8HCl->2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\)
x...................8x..............2x................x.............4x(mol)
\(FeCl_2+2NaOH->Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
x....................2x..................x.....................2x(mol)
\(FeCl_3+3NaOH->Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
2x..................6x.................2x....................6x(mol)
\(HCl+NaOH->NaCl+H_2O\)
(y-x)........(y-x).................(y-x)........(y-x)(mol)
\(Fe\left(OH\right)_2->FeO+H_2O\)
x........................x............x(mol)
\(4FeO+O_2->2Fe_2O_3\)
x..............................0,5x(mol)
\(2Fe\left(OH\right)_3->Fe_2O_3+3H_2O\)
2x...............................x...........3x(mol)
\(m_{Fe_2O_3}=0,5x.160+160x=24=>240x=24\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,5x.160+160x=24=>240x=24\)
mFe2O3=0,5.x.160+160x=24
=>240x=24
=>x=0,1(mol)
mFe3O4=0,1.232=23,2g
Fe3O4+4CO->3Fe+4CO2
0,1............0,4.....0,3.....0,4(mol)
nCO=0,4mol
mCO=0,4.28=11,2g
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2mol Fe và 0,1mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa, rửa sạch, sấy khô và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. m có giá trị là:
A. 32g
B. 42g
C. 23g
D. 24g
Đáp án : A
Fe;Fe2O3 -> FeCl2;FeCl3 -> Fe(OH)2;Fe(OH)3 -> Fe2O3
Bảo toàn Fe : 2nFe2O3 sau = nFe + 2nFe2O3 ban đầu
=> nFe2O3 sau = 0,2 mol
=> m = 32g