Cho kim loại sắt phản ứng hoàn toàn với 150g dd HCL 3,65%.
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc?
Khử hoàn toàn 24 gam Fe3O4 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{24}{232}=\dfrac{3}{29}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
3/29 9/29
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
9/29 18/29
\(c,V_{HCl}=\dfrac{\dfrac{18}{29}}{1,5}=\dfrac{12}{29}\left(l\right)\)
Khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
a, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, n\(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(M\right)\)
a. Phương trình hoá học của phản ứng khử Fe2O3 bằng H2 là: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
b. Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn. Do đó, số mol H2 cần dùng để khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 là:
n(H2) = 24/(2*55.85) * 3 = 2.56 (mol)
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể chiếm thể tích là 22.4 lít. Vậy, thể tích khí H2 ở đktc thu được là:
V(H2)= n(H2) * 22.4 = 2.56 * 22.4 = 57.2 (lít)
Vậy thể tích khí H2 thu được là 57.2 lít.
c. Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe tạo thành cần 6 mol HCI để hòa tan hoàn toàn. Do đó, số mol HCI cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành là: n(HCI) = 2 * n(H2) * 6 = 30.72 (mol)
Thể tích HCI 1.5M cần dùng là: V(HCI)= n(HCI) C(HCI)= 30.72/1.5 = 20.48 (lít)
Vậy thể tích dd HCI 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành là 20.48 lít.
Cho 11,2g sắt phản ứng hoàn toàn với dd axit sunfuri H2SO4:
a) Hãy viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
c) Tính thể tích dd H2SO4 0,5M đã dùng
a. PTPỨ: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
b. Ta có: nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
cho 0,48g Magie kim loại vào dung dịch axit clohidric HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn người ta thu được Magie clorua MgCl2 và khí hidro (H2) a)Viết PTHH b)Tính khối lượng MgCl2 và thể tích khí hidro(đktc) thu được sau khi kẽm phản ứng hết c)Tính số mol axit HCl đã tham gia phản ứng
giúp tớ vs ạ, cảm ơn nhiều
Ngâm 11,2g sắt trong 200g dd HCl nồng đọ 10%, phản ứng hoàn toàn xảy ra.a. Viết pthh của phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc?
c. Để trung hòa axit còn dư sau phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 0,5M?mọi người giúp em giải câu c thôi ạ. Em đang cần gấp.
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{200\cdot10\%}{36,5}=\dfrac{40}{73}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{\dfrac{40}{73}}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, Fe phản ứng hết
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,2mol\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
c) PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{54}{365}\left(mol\right)=n_{NaOH}\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{\dfrac{54}{365}}{0,5}\approx0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Khử hoàn toàn Sắt(III)Oxit bằng khí Hidro ở nhiệt độ cao thu được kim loại và 10,8 g nước.
a. Tính thể tích khí Hidro cần dùng ở Đktc?
b. Tính khối lượng kim loại sau phản ứng?
Tính khối lượng Sắt(III)Oxit cần dùng?
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,2----------0,6------0,4-----0,6 mol
n H2O=\(\dfrac{10,8}{18}\)=0,6 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
b)m Fe=0,4.56=22,4g
c) m Fe2O3=0,2.160=32g
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
Cho 6 gam kim loại magie tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl.
a) Tính thể tích hiđro thu được ở đktc?
b) Tính khối lượng axit HCl phản ứng?
c) Lượng khí hiđro thu được ở trên cho tác dụng với 16 gam sắt (III) oxit. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 0,25.........0,5.........0,25.......0,25\left(mol\right)\\ a.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ b.m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\\ c.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{to}}2Fe+3H_2O\\ Vì:\dfrac{0,25}{3}< \dfrac{0,1}{1}\\ \Rightarrow Fe_2O_3dư\\ n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.0,25=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{1}{6}.56\approx9,333\left(g\right)\)
a,\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,25 0,5 0,25
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b,\(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
c,\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Mol: 0,25 \(\dfrac{1}{6}\)
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,25}{3}\)⇒ Fe2O3 dư, H2 hết
\(m_{Fe}=\dfrac{1}{6}.56=9,33\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,25 0,5 0,25
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
c) \(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow\left(t_o\right)2Fe+3H_2O|\)
3 1 2 3
0,25 0,1 \(\dfrac{1}{6}\)
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{3}< \dfrac{0,1}{1}\)
⇒ H2 phản ứng hết , Fe2O3 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2
\(n_{Fe}=\dfrac{0,25.2}{3}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=\dfrac{1}{6}.56=9,3\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
. Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam kim loại Mg bằng dung dịch axit HCl dư
a. Viết phản ứng, tính thể tích khí hidro thu được ở đktc ?
b. Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được ở phản ứng trên qua ống đựng 48 gam Fe2O3. Chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,3}{3}\), ta được Fe2O3 dư.
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32\left(g\right)\)