Bài 3: Hòa tan 43,5 gam FexOy cần dùng vừa đủ 521,4 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05 g/ml). Tìm công thức của oxit sắt trên?
Hòa tan hết 4 gam oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d= 1,05 g/ml). Để khử hóa hoàn toàn 4 gam oxit này cần ít nhất V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 1,545
B. 1,68
C. 1,24
D. 0,056
FexOy + 2y HCl → xFeCl2y/x + yH2O
FexOy + yCO → xFe +y CO2
Ta thấy nO(oxit) = nCO = ½ nHCl = 0,075 mol
VCO= 1,68 l
=>B
hòa tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ cho 52,16ml dung dịch HCL10%(d=1,05g/ml)
viết pthh của phản ứng xảy ra
tìm công thức của oxi sắt trên
\(n_{HCl} =\dfrac{52,16.1,05.10\%}{36,5} = 0,15(mol)\\ Fe_xO_y + 2yHCl \to xFeCl_{\dfrac{2y}{x}} + yH_2O\\ n_{Fe_xO_y} = \dfrac{n_{HCl}}{2y} = \dfrac{0,075}{y}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,075}{y}.(56x + 16y) = 4\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} =\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit : Fe2O3
Để hoà tan 4 gam oxit FexOy , cần dùng vừa đủ 52,14 ml dd HCl 10% ( d = 1,05g / ml ) . Xác định công thức FexOy.
$m_{dd\ HCl} = 52,14.1,05 = 54,747(gam)$
$n_{HCl} = \dfrac{54,747.10\%}{36,5} = 0,15(mol)$
$Fe_xO_y + 2yHCl \to xFeCl_{2y/x} + yH_2O$
$n_{Fe_xO_y} = \dfrac{1}{2y}n_{HCl} = \dfrac{0,075}{y}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,075}{y}.(56x + 16y) = 4$
$\Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Hòa tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ 52,14ml dung dịch HCl 10%(d=1,05 g/ml)
a)Viết PTHH
b)Tìm CTHH của oxit sắt trên
n HCl=54,75.10%/ 36,5 =0,15 mol
FexOy+2y HCl--> xFeCl2y/x+yH2O
0,075/y.........0,15.......
M FexOy=4y/0,075=160y/3
<=> 56x+16y=160y/3
<=> x=2y/3
<=> x/y=2/3
chọn x=2;y=3
=> Fe2O3
Bài 5: Xác định công thức hoá học của oxit sắt FexOy; biết rằng khi hoà tan 7,2 g oxit phải cần 69,52 ml dung dịnh HCl 10% có khối lượng riêng d = 1,05 g/ml.
Bài 6: a) Cho a gam dung dịch H2SO4 nồng độ A% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na, Mg (dùng dư) thì thấy lượng khí H2 tạo thành bằng 0,05 a gam. Tính A.
b) A là dung dịch H2SO4 1M, B là dung dịch H2SO4 3M. Phải trộn bao nhiêu ml dung dịch A và bao nhiêu ml dung dịch B để được 100ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 2,5M.
Bài 5 :
\(n_{HCl}=\dfrac{69,52\cdot1,05\cdot10}{100\cdot36,5}=0,2\left(mol\right)\) ; \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{7,2}{56x+16y}\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe_xO_y+2yHCl-->xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
Theo pthh : \(n_{Fe_2O_y}=\dfrac{n_{HCl}}{2y}=\dfrac{0,2}{2y}=\dfrac{0,1}{y}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{7,2}{56x+16y}=\dfrac{0,1}{y}\)
=> \(x=y\)
=>CTHH của oxit sắt : \(FeO\)
Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là:
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. FeO hoặc Fe2O3
Đáp án A
25,52 gam FexOy + 0,44 mol H2SO4.
Giả sử oxit sắt gồm FeO a mol và Fe2O3 b mol.
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Lập hpt:
72 a + 160 b = 25 , 52 a + 3 b = 0 , 44 → a = 0 , 11 b = 0 , 11
→ Oxit sắt là Fe3O4 (Fe3O4 = FeO.Fe2O3)
Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. FeO hoặc Fe2O3
Hòa tan hết 4,0g oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% (D = 1,05g/ml). Để khử hóa hoàn toàn 4,0g oxit sắt này cần ít nhất thể tích khí CO (đktc) là:
A. 1,68 lít.
B. 1,545 lít.
C. 1,24 lít
D. 0,056 lít.
Để hoà tan hoàn toàn 4gam FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (D=1,05 g/ml). Xác định công thức phân tử của oxit sắt?
ptpứ : FexOy + 2yHCl --> xFeCl2y/x + yH2O
mddHCl = 52,14x1,05 = 54,75(g)
nHCl = 54,75x10%/36,5 = 0,15(mol)
=>nFexOy = 0,15/2y(mol)
=>mFexOy = 4g
nên MFexOy = 4x2y/0,15 =160y/3
maMFexOy = 56x+16y
=>56x+16y = 160y/3
Giải pt trên ta dc x=2,y=3.Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3
ptpứ : FexOy + 2yHCl --> xFeCl2y/x + yH2O
mddHCl = 52,14x1,05 = 54,75(g)
nHCl = 54,75x10%/36,5 = 0,15(mol)
=>nFexOy = 0,15/2y(mol)
=>mFexOy = 4g
nên MFexOy = 4x2y/0,15 =160y/3
maMFexOy = 56x+16y
=>56x+16y = 160y/3
Giải pt trên ta dc x=2,y=3.Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3