Một nguyên tử D có tổng số hạt là 36 trong đó hạt mang điện gấp 2 lần hạt ko mang điện. Tìm Protron, Notron, electron và tên nguyên tố.
Câu 6: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 30. Trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tìm tên nguyên tố?
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=30\\\left(P+E\right)=2.N\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=30\\P=E=N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow3P=30\Leftrightarrow P=10\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=10\\E=10\\N=10\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow Z=10\\ \Rightarrow Nguyên.tố:Neon\left(Z_{Ne}=10\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=30\\p=e\\p+e=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=10\\p=e=10\end{matrix}\right.\)
⇒ Nguyên tố đó là neon (Ne)
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton và notron là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 10. a) Tính số hạt electron, proton và notron trong nguyên tử X b) Cho biết tên gọi, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của X
\(X(2p; n)\\ X: 2p+n=31(1)\\ MĐ > KMĐ: 2p-n=10(2)\\ (1)(2)\\ a/\\ p=e=11\\ n=12\\ b/\\ Tên: Natri\\ KH: Na\\ NTK:23\)
Nguyên tử có một nguyên tố A có tổng số proton, notron, eclectron là 48, trong đó số hạt mang điện tích gấp 2 lần số hạt ko mang điện . Số đơn vị điện tích hạt nhân là
Ta có: p + e + n = 48
Mà p = e, nên: 2p + n = 48 (1)
Theo đề, ta có: 2p = 2n (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=48\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=48\\2p-2n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n=48\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=16\\p=16\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = n = Z = 16 hạt.
Nguyên tử (A) có tổng số proton, nơtron, electron là 94 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hạt electron, proton, notron và xác định tên nguyên tố và kí hiệu nguyên tử của A?
ta có
P+E+N=94 =>2P+N=94
P+E-N=22 => 2P-N=22
=> P=E=29,N = 36
=> A là kim loại đồng (Cu)
1/ Phân tử A có công thức XYZ (X, Y, Z là ba nguyên tố khác nhau). Tổng số ba loại hạt proton, notron, electron trong một phân tử A là 141. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 35; hiệu nguyên tử khối giữa Y và Z gấp 64 lần nguyên tử khối của X; tổng số nguyên tử khối của Y và Z gấp 96 lần nguyên tử khối của X; trong nguyên tử Z có số hạt không mang điện bằng một nửa số hạt mang điện. Tìm công thức của chất A Xem nội dung đầy đủ tại:
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện.
Nguyên tố R và cấu hình electron là
A. Na, 1s22s22p63s1.
B. Mg, 1s22s22p63s1.
C. Na, 1s22s22p63s2.
D. Mg, 1s22s22p63s2.
Đáp án A
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34 → 2p + n = 34
số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện → 2p = 1,883.n
Giải hệ → p =11, n = 12 → R là nguyên tố Na
Cấu hình của R là Na, 1s22s22p63s1.
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là
A. Na, 1s22s22p63s1
B. Mg, 1s22s22p63s2
C. F, 1s22s22p5
D. Ne, 1s22s22p6
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là:
A. Na, 1s2 2s2 2p6 3s1 .
B. .Mg, 1s2 2s2 2p6 3s2 .
C. F, 1s2 2s2 2p5
D. Ne, 1s2 2s2 2p6
Đáp án A
Theo đề bài ta có hệ
Vậy R là Na : 1s2 2s2 2p6 3s1 . Đáp án A.
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng các hạt proton, electron, notron bằng 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Xác định tên của nguyên tố X.
Theo đề ta có: số e+số p+số n=58
Mà số e=số p nên: 2.(số e)+số n=58 (1)
Ta lại có số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điên là 18 hạt nên:
số e-số n=18 (2)
Công 2 vế (1) và (2) ta được:
3.(số e)=76
=>số e = số p =76:3 gần =25
=>X là Mn
Hình như là vậy tại quên òi