cho 4,4 lít hỗn hợp khí A gồm SO2 , CO2 có tỉ khối so với H2 là 27 , tính thể tích dd NaOH 1M nhỏ nhất để hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít hh khí A
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí A gồm SO2 và CO2 có tỉ khối so với hiđrô là 27. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M nhỏ nhất để hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí A .
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=a\left(mol\right)\\n_{CO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) (1)
Theo đề bài: \(64a+44b=27\cdot2\cdot0,2\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
0,1______0,1 (mol)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
0,1______0,1 (mol)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
cho 4,4 lít hỗn hợp khí A gồm SO2 , CO2 có tỉ khối so với H2 là 27 , tính thể tích dd NaOH 1M nhỏ nhất để hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít hh khí A
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
=>VCO2=VSO2=2.2 lít=>nCO2=nSO2≃0.1
Vì thể tích NaOH cần dùng nhỏ nhất => tỉ lệ 1:1
NaOH+ CO2-------->NaHCO3
0.1.........0.1...................0.1
NaOH+ SO2--------->NaHSO3
0.1.........0.1...................0.1
=>nNaOH=0.2 mol
=>V=0.2/1=0.2 lít
Vậy cần dùng ít nhất 0.2 lít NaOH để hấp thụ A
hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể
Gọi số mol CO2 và SO2 là a, b (mol)
= >\(\left\{{}\begin{matrix}n_{khí}=a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\\dfrac{44a+64b}{a+b}=29,5.2=59\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=1.0,4=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + CO2 --> NaHCO3
________0,1<----0,1------->0,1_______(mol)
NaOH + SO2 --> NaHSO3
_0,3<----0,3-------->0,3_____________(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaHCO_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\\C_{M\left(NaHSO_3\right)}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75M\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí X (NO2, CO2) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,5. Hấp thụ hết 4,48 lít khí X vào 200 ml dung dịch NaOH 1,225M, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng muối trong dung dịch là:
A. 17,09
B. 14,065
C. 18,8
D. 15,2
Đáp án A
Đặt n C O 2 = x mol; n N O 2 = y mol
M X ¯ = m h h n h h = 44 x + 46 y x + y = 22 , 5 . 2 = 45 →x- y= 0 (1)
Mà nX = x+ y = 0,2 mol → x = y = 0,1 mol
Ta có : nNaOH = 0,2.1,225 = 0,245 mol
Cho X vào dung dịch NaOH ta có:
2NO2+ 2NaOH → NaNO2+ NaNO3+ H2O
0,1 0,1 0,05 0,05 mol
Số mol NaOH còn dư là 0,245- 0,1= 0,145 mol
Ta có: T = n N a O H n C O 2 = 1 , 45 → 1 < T < 2
→ CO2 phản ứng với NaOH tạo 2 muối
CO2 + NaOH → NaHCO3
a a a mol
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
b 2b b mol
Có n C O 2 = a+ b = 0,1;
n O H - = a+ 2b = 0,145 suy ra a = 0,055 mol; b = 0,045 mol
Vậy trong dung dịch có 0,05 mol NaNO2; 0,05 mol NaNO3; 0,055 mol NaHCO3 và 0,045 mol Na2CO3→ mmuối = 17,09 gam
. Cho 4,48 lít X gồm SO2, CO2 có tỉ khối so với H2 là 27. Hấp thụ 4,48 lít X vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được
giúp em với ạ :(( cần rất gấp
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
a, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\Sigma n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}\)
\(\Rightarrow x+2y=1,6\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\left(mol\right)\\y=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,4}{1}.100\%=40\%\\\text{ }\%V_{C_2H_2}=60\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\Sigma n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=2,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=2,3.32=73,6\left(g\right)\)
c, PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{1,6}{0,8}=2M\)
Bạn tham khảo nhé!
a)
Gọi \(n_{SO_2} = n_{CO_2} = a(mol)\\ n_{CO} = b(mol)\)
Ta có :
\(M_A = \dfrac{m_{CO}+m_{CO_2} + m_{SO_2}}{n_{CO} + n_{CO_2} + n_{SO_2}}\)
⇔ \(\dfrac{28b+ 44a + 64a}{b + a + a} = 20,5.2\)
⇔ 108a + 28b = 41b + 82a
⇔ 26a = 13b
⇔ \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{13}{26} = \dfrac{1}{2}\)
Suy ra : Nếu thể tích khí A được chia làm 4 phần thì CO chiếm 2 phần , CO2 và SO2 chiếm 1 phần
\(\%V_{CO_2} = \%V_{SO_2} = \dfrac{1}{4}.100\% = 25\%\\ \%V_{SO_2} = \dfrac{2}{4}.100\% = 50\%\)
b)
Ta có :
\(n_{CO_2} + n_{SO_2} = n_A.50\% = \dfrac{2,24}{22,4}.50\% = 0,05(mol)\)
\(2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O\\ 2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{NaOH} = 2(n_{SO_2} + n_{CO_2}) = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{NaOH} = \dfrac{0,1}{1} = 0,1(lít)\)
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là:
A. CH4 và C2H4
B. C2H6 và C2H4
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8
Đáp án C
Hướng dẫn
Ta có: nX = 0,2 mol; n C O 2 = 0,3 mol; M - X = 22,5
Ta thấy: M - Y = 22,5 => hh khí X phải có CH4: x mol
Gọi CTTQ anken là CnH2n : y mol
CH4 CO2 + 2H2O
x x
CnH2n nCO2 + nH2O
y ny
Ta có hệ:
n = 3 => anken là C3H6
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4
B. C2H6 và C2H4
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8.