cho 4,4 lít hỗn hợp khí A gồm SO2 , CO2 có tỉ khối so với H2 là 27 , tính thể tích dd NaOH 1M nhỏ nhất để hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít hh khí A
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp khí H2 và Cl2 có thể tích là a lít. chiếu sáng để phản ứng xảy ra, sản phẩm tạo nên trung hoà hoàn toàn bằng b mol NaOH.tìm giới hạn của b theo a
Biết 11,2 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X.
b. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
Hòa tan hoàn toàn một mẫu quặng Đolomit (CaCO3.MgCO3) bằng dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí không màu. Để tác dụng hết các chất có trong dung dịch tạo thành, người ta phải dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã sử dụng cho thí nghiệm trên
Một hỗn hợp khí gồm H2 và N2 có khối lượng mol trung bình là 21,5. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3, BaC2. Cho 29,7g X vào H2O dư chỉ thu được dd Y và hh khí Z( C2H2; CH4; H2). Đốt cháy hết Z thu được 4,48 l CO2 và 9,45g H2O. Nhỏ từ từ 200ml dd H2SO4 1M vào Y thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m là