để đốt cháy 6.80 hh X gồm H2 và CO cần 8,96 l O2
Xác định thành phần % theo V và theo m của mỗi chất trh hh X
HH khí A gồm CO và một hidro cacbon. Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí A, phải dùng vừa hết 39,2 lít không khí. Phản ứng tạo thành 8,96 lít CO2 và 1,8 g H2O.
Xác định công thức phân tử của hidro cacbon và thành phần % theo thể tích các khí trong hh A. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các khí đều đo ở đktc
Gọi số mol CO, CxHy trong A là a, b
=> \(a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\)
\(n_{O_2}=\dfrac{39,2}{22,4}.20\%=0,35\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: a + bx = 0,4
Bảo toàn H: by = 0,2
Bảo toàn O: a + 0,7 = 0,8 + 0,1 => a = 0,2 (mol) => b = 0,1 (mol)
=> bx = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{0,2}{b}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\\y=\dfrac{0,2}{b}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\end{matrix}\right.\)
=> CTPT: C2H2
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
Để đốt cháy 6,80g hỗn hợp X gồm hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít oxi (đo ở đktc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X?
Gọi số mol của H2 là x, của CO là y mol
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Đốt cháy 6,8 gam hỗn hợp hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít O2 ở đktc. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và thể tích của hỗn hợp X.
Gọi $n_{H_2} = a(mol) ; n_{CO} = b(mol) \Rightarrow 2a + 28b = 6,8(1)$
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
$2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2$
Theo PTHH :
$n_{O_2} = 0,5a + 0,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,6 ; b = 0,2
\(\%m_{H_2}=\dfrac{0,6.2}{6,8}.100\%=17,65\%\\ \%m_{CO}=100\%-17,65\%=82,35\%\\ \%n_{H_2}=\dfrac{0,6}{0,6+0,2}.100\%=75\%\\ \%n_{CO}=100\%-75\%=25\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 13g hh A gồm C và S trong khí O2 vừa đủ, sau pư thu đc hh khí B gồm CO2 và SO2 có tỉ khối đối vs H2 là 29
a, Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong A
b,Tính thể tích khí O2 đã pư đktc
c,Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để khi phân hủy thu đc lượng khí O2 ở trên? Biết hiệu suất pứ phân hủy KMnO4 là 80%
a,PTHH: C + O2 -> CO2 (*)
x x x (mol)
S + O2 -> SO2 (**)
y y y (mol)
Ta có dB/H2=9 => MB = 29.2=58 (g)=m hh khí B / n hh Khí B
<=>58= \(\frac{44x+64y}{x+y}\)
=>44x+64y=58x+58y
<=>7x=3y
<=> 7x-3y=0 (1)
Mà hh A =12x+32y=13 (2)
b,Từ (1),(2) ta có hệ pt
\(\hept{\begin{cases}7x-3y=0\\12x+3y=13\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0,15\\y=0,35\end{cases}}\)
=>%C = (12.0,15)/13 .100%=13,84%
%S= 100%-13,84%= 86,16%
Từ pt (*),(**) ta có VO2(đktc)=(x+y).22,4=11,2(l)
cho hh khí X gồm H2 và 2 anken.Đốt cháy hoàn toàn 2.24 lít hh X cần dùng hết 7,712 lít O2.Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 thì còn lại 3,584 lít khí.Tính V và xác định CTPT các hidrocacbon
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=a\left(mol\right)\\n_{CO}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 2a + 28b = 6,8(1)
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ 2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\)
Theo PTHH :
\(n_{O_2} = 0,5a + 0,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,6 ; b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{H_2} = \dfrac{0,6.2}{6,8}.100\% = 17,65\%\\ \%m_{CO} = 100\% - 17,65\% = 82,35\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít chất x cần dùng vừa đủ 1,008 lít O2 thu dc 2,016 lít hh A gồm CO2 và H2O. dA/H2 =40/3 .Tìm ctpt của x
Gọi x,y lần lượt là số mol CO2 , H2O
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,09\\44x+18y=\dfrac{40}{3}.2.0,09\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
=> \(n_C=n_{CO_2}=0,03\left(mol\right);n_H=2n_{H_2O}=0,12\left(mol\right)\)
\(BTKL\Rightarrow m_X=0,96\left(g\right)\)
=>\(M_X=\dfrac{0,96}{0,03}=32\)
\(BTNT\left(O\right):n_{O\left(trongX\right)}=0,03.2+0,06-0,045.2=0,03\left(mol\right)\)
Gọi CT của X : CxHyOz
x : y : z =0,03 : 0,12 : 0,03 = 1:4:1
=> CTĐGN : (CH4O)n
Mà \(M_X=32n=32\)
=> n=1
=> CT của X : CH4O
đốt cháy 6,8 gam hỗn hợp X gồm hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít oxi (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) . xác định thành phần phần trăm theo thể tích và khối lượng hỗn hợp X .
Pthh : 2CO + O2 2CO2 (1)
x mol mol x mol
2H2 + O2 2H2O (2)
y mol mol y mol
Số mol oxi: = 0,400 (mol)
Theo đầu bài ta có:
Tính ra: x = 0,200; y= 0,600
Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol: 75,0% H2 và 25,0%CO
Phần trăm khối lượng khí hidro: x 100% = 17,6%
Phần trăm khối lượng khí CO là 82,4%.